Ở một loài thực vật, xét 4 quần thể 1,2,3,4 đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Tần số allele B1 và B2 được biểu diễn qua Biểu đồ 1. Biết allele B1 quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với allele B2 quy định quả vàng.
Quần thể nào có tỉ lệ cây quả đỏ lớn nhất?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
- Quần thể 1: 0,09B1B1: 0,42B1B2: 0,49B2B2
Kiểu hình: 51 đỏ: 49 vàng.
- Quần thể 2: 0,25B1B1: 0,5B1B2: 0,25B2B2
Kiểu hình: 75 đỏ: 25 vàng.
- Quần thể 3: 0,36B1B1: 0,48B1B2: 0,16B2B2
Kiểu hình: 84 đỏ: 16 vàng.
- Quần thể 4: 0,04B1B1: 0,32B1B2: 0,64B2B2
Kiểu hình: 36 đỏ: 64 vàng.
"Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 07" là tài liệu luyện tập chuyên sâu dành cho học sinh lớp 12, giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài và củng cố kiến thức trọng tâm môn Sinh học theo định hướng của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bộ đề được biên soạn theo chuẩn cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT, với các câu hỏi trắc nghiệm khách quan, được phân loại rõ ràng theo ba mức độ: nhận biết, thông hiểu và vận dụng. Thông qua quá trình luyện tập với nhiều dạng câu hỏi phong phú, học sinh sẽ làm quen với cấu trúc đề, phát hiện những phần kiến thức cần bổ sung và nâng cao khả năng phân tích, xử lý bài tập chính xác và hiệu quả.
Câu hỏi liên quan
Trong một quần thể cây hoa phấn tự thụ phấn, xét một gene có 2 allele, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Theo dõi cấu trúc di truyền của quần thể qua các thế hệ được ghi nhận theo Bảng 5.
Bảng 5
Thế hệ
P
F3
Tỉ lệ hoa đỏ
80%
93/160
Tỉ lệ hoa trắng
20%
67/160
Theo lý thuyết số cây hoa đỏ thuần chủng ở thế hệ P chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (Ghi đáp án dưới dạng số thập phân).
Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể không làm thay đổi tần số các allele của quần thể?
Các nhà nghiên cứu đã quan sát quần thể gà thảo nguyên ở Illinois (Mỹ). Kết quả nghiên cứu cho thấy có sự suy giảm đa dạng di truyền dựa trên phân tích DNA từ các mẫu vật trong bảo tàng được thu thập trong giai đoạn 1930-1960 (trung bình số allele mỗi locus = 5,2) và năm 1993 (trung bình số allele mỗi locus = 3,7). Vào năm 1992, gà thảo nguyên từ các bang khác đã được đưa vào Illinois. Đồ thị Hình 6 minh họa sự biến động quần thể gà thảo nguyên trong thời gian này.
Cho các nhận định sau:
1. Có thể cải thiện đa dạng di truyền và phục hồi quần thể gà thảo nguyên bằng cách nhập cá thể từ các khu vực khác.
2. Khi kích thước quần thể giảm, tỷ lệ giao phối cận huyết tăng lên, dẫn đến giảm đa dạng di truyền.
3. Đa dạng di truyền là yếu tố cốt lõi giúp quần thể thích nghi với môi trường và đảm bảo khả năng sinh sản lâu dài.
4. Quần thể nhỏ và bị cách ly nên ít có cơ hội nhận thêm gene mới từ các quần thể khác.
Hãy viết liền các số tương ứng với các nhận định đúng về sự biến động quần thể gà thảo nguyên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét 4 cặp gene Aa, Bb, Dd, Ee quy định 4 cặp tính trạng, allele trội là trội không hoàn toàn. Nếu mỗi cặp gene có 1 allele đột biến thì quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gene quy định kiểu hình đột biến?
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do cặp gene A, a quy định, trong đó AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hồng, aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ các kiểu hình bằng nhau. Biết rằng ở quần thể này có tỉ lệ thụ tinh giao tử A là 20%, giao tử a là 10%. Tỉ lệ sống sót đến giai đoạn trưởng thành của các hợp tử AA, Aa, aa lần lượt là 50%, 60% và 20%. Ở F1, tỉ lệ cá thể hoa trắng sống đến giai đoạn trưởng thành chiếm tỉ lệ là bao nhiêu phần trăm (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do cặp gene A, a quy định, trong đó AA quy định lông đen, Aa quy định lông nâu, aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu hình là 0,25 AA : 0,5Aa : 0,25 aa. Biết rằng ở quần thể này có tỉ lệ thụ tinh giao tử A là 30%, giao tử a là 10%. Tỉ lệ sống sót đến giai đoạn trưởng thành của các hợp tử AA, Aa, aa lần lượt là 30%, 40% và 30%.
Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số allele của quần thể nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
Dấu hiệu chung của các nhân tố tiến hoá: đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên là:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do cặp gene A, a quy định, trong đó AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hồng, aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ các kiểu hình bằng nhau. Biết rằng ở quần thể này có tỉ lệ thụ tinh giao tử A là 20%, giao tử a là 10%. Tỉ lệ sống sót đến giai đoạn trưởng thành của các hợp tử AA, Aa, aa lần lượt là 50%, 60% và 20%. Ở F1, tỉ lệ cá thể hoa trắng sống đến giai đoạn trưởng thành chiếm tỉ lệ là bao nhiêu phần trăm (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?
Từ một quần thể bọ rùa ban đầu, người ta đã chia ra thành các nhóm quần thể và đưa vào các môi trường sống khác nhau. Sau một thời gian, tiến hành phân tích thành phần kiểu gene của các quần thể đó và thu được kết quả như bảng sau.
Quần thể ban đầu
1AA : 1aa
Quần thể 1
3AA : 1Aa
Quần thể 2
5AA : 2Aa : 1aa
Quần thể 3
4AA : 3Aa : 1aa1
Biết rằng allele A trội hoàn toàn so với allele a và allele a1; quần thể giao phối ngẫu nhiên.
Cho các quần thể của cùng một loài có thành phần kiểu gene như sau.
Quần thể 1: 100% Aa.
Quần thể 2: 1AA : 2Aa.
Quần thể 3: 1AA : 2Aa : 1aa.
Quần thể 4: 100% AA.
Quần thể 5: 1Aa : 4aa.
Biết rằng các allele trội lặn hoàn toàn. Quần thể có độ đa dạng di truyền cao nhất là quần thể số mấy?
Một loài động vật ngẫu phối, xét một gene có hai allele, allele A trội hoàn toàn so với allele a. Bảng dưới đây ghi lại tỉ lệ kiểu hình lặn của bốn quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
Phát biểu nào sau đây sai về cấu trúc các quần thể này?
Hình 14 thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gene quy định màu lông của 2 quần thể động vật thuộc cùng một loài, allele A qui định lông trắng trội hoàn toàn so với allele a qui định lông đen, gene nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1. Tính xác suất sinh được 1 con đực có kiểu gene dị hợp (làm tròn 2 số sau dấu phẩy).
Bảng dưới đây mô tả tần số allele A (của một gene gồm hai allele A và a) hai quần thể cá cùng loài ở hai vùng triều khác nhau tại cùng một vùng biển trong 4 năm liên tiếp nhau. Năm 2016, quần thể ở vùng triều (I) chịu ảnh hưởng của tảo độc nở hoa làm chết hết các cá thể cá ở đây. Cuối năm 2016, một số cá thể cá của quần thể ở vùng triều (II) di cư đến vùng triều (I) làm thay đổi tần số allele A ở hai vùng triều.
Biết rằng vào năm 2018, cả hai quần thể cá đã đạt trạng thái cân bằng di truyền; mỗi thế hệ của loài cá kéo dài một năm. Dựa vào các thông tin trên, nếu từ năm 2018, điều kiện môi trường thay đổi vào cuối năm làm quần thể ở vùng triều (I) tiến hành chọn lọc loại bỏ các cá thể mang kiểu gene aa thì cuối năm bao nhiêu có thể phục hồi lại vốn gene ban đầu (năm 2015) ở vùng triều này?
Ở một loài động vật, gene quy định màu sắc lông có 2 allele. Allele A quy định màu lông đen thích nghi với môi trường và trội hoàn toàn so với allele đột biến lặn a quy định màu lông trắng làm cho cơ thể dễ bị kẻ thù phát hiện. Trường hợp nào sau đây làm cho allele đột biến nhanh chóng bị loại bỏ ra khỏi quần thể nhất?
Những nhân tố nào sau đây làm tăng tính đa hình di truyền của quần thể? Sắp xếp các nhân tố đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
1 - Đột biến. 2 - Giao phối ngẫu nhiên.
3 - Chọn lọc tự nhiên. 4 - Nhập gene. 5 - Phiêu bạt di truyền.
Ở người, khả năng nhận biết mùi vị của chất hoá học phenyltiocarbamide do allele trội A nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, không có khả năng này là do allele a quy định. Trong một quần thể người được xem là cân bằng di truyền, có tới 91% dân số có khả năng nhận biết mùi vị của chất hoá học phenyltiocarbamide, số còn lại thì không. Trong quần thể nêu trên, một người đàn ông có khả năng nhận biết được mùi vị chất phenyltiocarbamide lấy người vợ không có quan hệ họ hàng với anh ta và cũng có khả năng nhận biết chất hoá học trên. Tính theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng không có khả năng nhận biết chất phenyltiocarbamide là bao nhiêu?
Ở đậu Hà Lan (Pisum sativum), allele trội quy định hoa ở trục. Đột biến làm xuất hiện allele lặn quy định hoa ở đỉnh. Cho P dị hợp tự thụ phấn, F1 thu được 858 cây con. Số lượng cây cho hoa ở trục có kiểu gene đồng hợp ở F1 là bao nhiêu? (làm tròn thành số nguyên)
Cho các đặc điểm sau:
a. Làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene.
b. Làm thay đổi vốn gene của quần thể theo hướng xác định.
c. Làm nghèo vốn gene của quần thể.
d. Mức độ tác động phụ thuộc vào kích thước của quần thể.
Có bao nhiêu đặc điểm phù hợp với tác động của dòng gene?
Cho các thông tin sau:
a. Tỉ lệ giới tính.
b. Tỉ lệ nhóm tuổi.
c. Tuổi thọ cao nhất.
d. Tổng dân số.
e. Trạng thái quần thể (phát triển, ổn định hay suy thoái).
f. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong.
g. Tỉ lệ xuất cư và tỉ lệ nhập cư.
Có bao nhiêu thông tin có thể được tìm hiểu, đánh giá thông qua cấu trúc dân số (tháp tuổi)?
Ở một loài thực vật, allele B1 quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với allele B2 quy định quả vàng. Tần số allele B1 và B2 được biểu diễn qua biểu đồ Hình 9, biết các quần thể được biểu diễn trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. Hãy sắp xếp các quần thể này theo thứ tự tăng dần tần số kiểu gene thể dị hợp?