Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 07 - Đề Số 02
Câu 1
Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm giảm số lượng gene trên 1 NST?
A.Mất đoạn.
B.Lặp đoạn.
C.Đảo đoạn.
D.Chuyển đoạn trên 1 NST.
Câu 2
Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, hiện tượng xảy ra là
A.tế bào hồng cầu không thay đổi.
B.tế bào hồng cầu nhỏ đi.
C.tế bào hồng cầu trương lên và bị vỡ ra.
D.tế bào hồng cầu lúc đầu to ra, lúc sau nhỏ lại.
Câu 3
Hình 1 mô tả 2 pha của quá trình quang hợp.
Nhận định nào sau đây sai?
A.Nước là nguyên liệu của pha sáng.
B.Khí oxygen sinh ra có nguồn gốc từ CO2.
C.Pha tối không cần năng lượng ánh sáng trực tiếp.
D.Có thể sử dụng đèn LED để tăng hiệu quả quang hợp của cây trong một ngày.
Câu 4
Quan sát hình 2 và cho biết nhận định nào sau đây đúng?
A.Để thu được mủ cao su, người ta thường cắt vào loại mạch như mạch 2.
B.Mạch 1 có chức năng vận chuyển nước và các phân tử hữu cơ không hòa tan.
C.Mạch 2 có chức năng chính là vận chuyển nước và các chất khoáng.
D.Mạch 1 được gọi là mạch rây, mạch 2 được gọi là mạch gỗ.
Câu 5
Hình 3 thể hiện sự phát sinh chủng loại của một số loài thuộc ngành động vật có xương sống
Nhận định nào sau đây sai?
A.Cá sấu và chim đều không có tuyến sữa.
B.Gặm nhấm và linh trưởng đều có lỗ sọ ngang hốc mắt.
C.Có hàm là đặc điểm chung phổ biến nhất cho các nhóm loài trên.
D.Cá mập và cá vây có quan hệ họ hàng gần gũi hơn cá sấu và chim.
Câu 6
Hình 3 thể hiện sự phát sinh chủng loại của một số loài thuộc ngành động vật có xương sống
Sơ đồ cây phát sinh chủng loại được xây dựng trên cơ sở bằng chứng tiến hóa nào?
A.Sinh học phân tử.
B.Tế bào học
C.Giải phẫu so sánh.
D.Hóa thạch.
Câu 7
Hai quần thể cùng nguồn gốc được phân hóa từ một quần thể ban đầu sẽ trở thành 2 loài mới khi giữa chúng xuất hiện dạng cách li nào sau đây?
A.Cách li sinh thái.
B.Cách li tập tính.
C.Cách li sinh sản.
D.Cách li địa lý.
Câu 8
Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Mối quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp là:
A.hợp tác.
B.hội sinh.
C.kí sinh.
D.cộng sinh.
Câu 10
Khi nghiên cứu sự ảnh hưởng của loài A và B đến sự sinh trưởng và phát triển của loài C, người ta thực hiện các thí nghiệm và vẽ được đồ thị như hình 4. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A.Sự có mặt của loài A và B đã kích thích sinh trưởng loài C.
B.Loài B tác động lên loài C mạnh hơn loài A tác động lên loài C.
C.Khi có mặt cả 3 loài thì loài C không sinh trưởng.
D.Khi loại bỏ cả 2 loài A và B thì loài C phát triển mạnh.
Câu 11
Hiện tượng bất thụ đực xảy ra ở một số loài thực vật, nghĩa là cây không có khả năng tạo được phấn hoa hoặc phấn hoa không có khả năng thụ tinh. Một gene lặn quy định sự bất thụ đực nằm trong tế bào chất. Nhận xét nào sau đây về dòng ngô bất thụ đực là đúng?
A.Cây ngô bất thụ đực nếu được thụ tinh bởi phấn hoa bình thường thì toàn bộ thế hệ con sẽ không có khả năng tạo ra hạt phấn hữu thụ.
B.Cây ngô bất thụ đực được sử dụng trong chọn giống cây trồng nhằm tạo hạt lai mà không tốn công hủy bỏ nhụy của cây làm bố.
C.Cây ngô bất thụ đực chỉ có thể sinh sản vô tính mà không thể sinh sản hữu tính do không tạo được hạt phấn hữu thụ.
D.Cây ngô bất thụ đực không tạo được hạt phấn hữu thụ nên không có ý nghĩa trong công tác chọn giống cây trồng.
Câu 12
Sự kiện nào sau đây không phải là nguyên nhân gây ra hiện tượng phiêu bạt di truyền?
A.Hiện tượng El Nino.
B.Lũ, lụt càn quét.
C.Dịch bệnh gây chết nhiều.
D.Cách li một số cá thể hung dữ khỏi quần thể.
Câu 13
Ở một loài thực vật, xét 4 quần thể 1,2,3,4 đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Tần số allele B1 và B2 được biểu diễn qua Biểu đồ 1. Biết allele B1 quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với allele B2 quy định quả vàng.
Quần thể nào có tỉ lệ cây quả đỏ lớn nhất?
A.Quần thể 1.
B.Quần thể 3.
C.Quần thể 2.
D.Quần thể 4.
Câu 14
Hình 5 mô tả về các biện pháp sàng lọc trước sinh ở người.
Nhận định nào sau đây là sai?
A.Hình A mô tả kỹ thuật chọc dò dịch ối, hình B mô tả kỹ thuật sinh thiết tua nhau thai.
B.Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích kiểm tra sức khỏe của người mẹ trước khi sinh.
C.Cả hai hình thức xét nghiệm trước sinh này đều không thể phát hiện được bệnh phenylketo niệu.
D.Chẩn đoán trước sinh nếu phát hiện thai nhi bị đột biến có thể ngưng thai kì vào thời điểm thích hợp để giảm thiểu sinh ra những đứa trẻ tật nguyền.
Câu 15
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Cho biết bệnh do 1 trong 2 allele của 1 gene quy định, người số 16 lấy vợ bình thường không mang allele gây bệnh. Bệnh ung thư vú thể này không chịu tác động của môi trường. Phát biểu sau đây là đúng?
A.Xác suất sinh con trai đầu lòng bị bệnh của cặp vợ chồng 16-17 là 50%.
B.Người số 7 và 8 là cặp song sinh nên có kiểu gene giống nhau.
C.Có thể xác định được tối đa kiểu gene của 16 người trong phả hệ.
D.Người số 4, 6, 7, 13 và 14 có thể có kiểu gene giống nhau.
Câu 16
Đồ thị 1 biểu thị sự biến động hàm lượng DNA trong nhân của một tế bào thực vật lưỡng bội 2n đang phân bào (tế bào A). Dựa vào đồ thị 1 hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
A.Tế bào A là tế bào sinh dưỡng.
B.Kì đầu, kì giữa và kì sau của quá trình phân bào thuộc giai đoạn III.
C.Để tạo tế bào tứ bội 4n người ta dùng colchicin tác động vào đầu giai đoạn IV.
D.Hiện tượng tiếp hợp, trao đổi chéo thường xảy ra ở giữa giai đoạn I.
Câu 17
Các nhà khoa học theo dõi thấy kiến và rầy là hai loài côn trùng thường sống trên cùng một loài cây. Rầy hút nhựa cây có đường và bài tiết lượng đường dư thừa làm thức ăn cho kiến. Trong khi đó, kiến sẽ bảo vệ các con rầy non. Đồ thị 2 là kết quả theo dõi thí nghiệm khi có cả kiến và rầy cùng sống trên một cây và khi không có kiến, chỉ có rầy sống.
Mối quan hệ sinh thái giữa kiến và rầy là quan hệ
A.cộng sinh.
B.hội sinh.
C.hợp tác.
D.cạnh tranh.
Câu 18
Các nhà khoa học theo dõi thấy kiến và rầy là hai loài côn trùng thường sống trên cùng một loài cây. Rầy hút nhựa cây có đường và bài tiết lượng đường dư thừa làm thức ăn cho kiến. Trong khi đó, kiến sẽ bảo vệ các con rầy non. Đồ thị 2 là kết quả theo dõi thí nghiệm khi có cả kiến và rầy cùng sống trên một cây và khi không có kiến, chỉ có rầy sống.
Nhận định nào sau đây sai?
A.Đường (2) mô tả thí nghiệm khi trên cây chỉ có rầy sinh sống.
B.Đường (1) mô tả kết quả thí nghiệm khi trên cây có cả kiến và rầy cùng sinh sống.
C.Khi không có kiến thì rầy sẽ không tồn tại được.
D.Kết quả nghiên cứu cho thấy việc loại bỏ một loài có thể xác định được vai trò sinh thái của loài đó trong quần xã.
Câu 19
Ở chó Labrador, màu sắc lông do 2 gene không allele phân li độc lập quy định. Những con chó của dòng này sẽ có thể có lông vàng, nâu hoặc đen tùy thuộc vào sự có mặt của các sắc tố. Sự tương tác giữa các gene quy định kiểu hình được mô tả như bảng 1.
Có các nhận định sau:
a) Lôcut gene A/a quy định khả năng sản xuất sắc tố Eumelanin trong cơ thể chó Labrador.
b) Lôcut gene B/b quy định khả năng sản xuất cả 2 loại sắc tố Pheomelanin và Eumelanin, nhưng Eumelanin là chủ yếu.
c) Đem lai 2 cá thể chó Labrador lông vàng và lông nâu với nhau, có thể thu được đời con có ba loại màu lông.
d) Khi cho 2 cá thể lông đen và lông vàng đều thuần chủng giao phối với nhau thu được F1 đều có lông màu đen. Cho F1 ngẫu phối theo lí thuyết ở đời F2 tỉ lệ con lông đen là 56,25%.
Câu 20
Hình 6 mô tả quá trình tiết insulin và cơ chế insulin làm tăng hấp thu glucose vào tế bào. Cơ chế này gồm bốn bước được biểu diễn bởi 4 số được đánh dấu tròn từ 1 đến 4.
Xét các nhận định sau:
a) Ở giai đoạn 1, khi insulin tiết ra sẽ nhanh chóng làm giảm lượng đường trong máu.
b) Insulin có vai trò đến gắn với các thụ thể theo cơ chế chìa khóa - ổ khóa để mở kênh đưa glucose vào trong theo cơ chế chủ động.
c) Đột biến gene sản xuất insulin làm cho insulin mất khả năng liên kết với thụ thể giai đoạn 3,4 sẽ không xảy ra.
d) Các tổn thương tuyến tụy có thể là nguyên nhân gây ra bệnh tiểu đường.
Câu 21
Một công trình nghiên cứu đã khảo sát sự biến động số lượng cá thể của 2 quần thể thuộc 2 loài động vật ăn cỏ (loài X và loài Y) trong cùng một khu vực sinh sống từ năm 1992 đến năm 2020. Đồ thị 3 mô tả sự thay đổi số lượng cá thể của 2 quần thể X, Y trước và sau khi loài động vật săn mồi M xuất hiện trong môi trường sống của chúng. Biết rằng ngoài sự xuất hiện của loài M, điều kiện môi trường sống trong toàn bộ thời gian nghiên cứu không có biến động lớn.
a) Mối quan hệ giữa loài X và loài Y khi loài M chưa xuất hiện là quan hệ hỗ trợ.
b) Sự xuất hiện của loài M không làm ảnh hưởng đến quần thể loài Y.
c) Trước khi loài M xuất hiện thì kích thước quần thể loài X luôn lớn hơn kích thước quần thể loài Y.
d) Sự giảm kích thước của quần thể loài X hoàn toàn là do sự săn mồi của loài M mà không liên quan đến loài Y.
Câu 22
Phương pháp lai oligonucleotide đặc hiệu với allele là phương pháp sử dụng các đoạn mạch đơn DNA tổng hợp ngắn gọi là đầu dò oligonucleotide để lai (bắt cặp bổ sung) với các sợi đơn DNA tổng hợp từ allele bình thường hoặc allele đột biến. Thông thường, một đầu dò oligonucleotide gồm ít nhất 12 nucleotide có khả năng kết cặp bổ sung với một đoạn mạch đơn DNA đích. Nếu đầu dò được đánh dấu phóng xạ hoặc huỳnh quang thì có thể dễ dàng phát hiện sự bắt cặp bổ sung. Phương pháp này cung cấp những thông tin quan trọng về kiểu gene của những người được xét nghiệm
Một gia đình gồm 4 người (trong đó 2 người con đều là con trai) đã thực hiện xét nghiệm DNA theo phương pháp này để xác định xem có tồn tại allele đột biến thiếu máu hồng cầu hình liềm trong gia đình hay không. Quy trình thực hiện và kết quả xét nghiệm được mô tả ở hình 7.
Có các nhận định sau:
a) Người con thứ nhất có kiểu gene dị hợp về bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
b) Có thể xác định được kiểu gene của 3 người trong gia đình trên.
c) Cặp vợ chồng này dự định sinh con thứ 3. Xác suất sinh được đứa con gái không mang gene bệnh là 12,5%.
d) Người con thứ nhất lớn lên và kết hôn với một người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình kiềm nhẹ (kiểu gene dị hợp) thì con của cặp vợ chồng này sẽ không bị bệnh hồng cầu hình liềm.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|