Cho các thông tin sau:
a. Tỉ lệ giới tính.
b. Tỉ lệ nhóm tuổi.
c. Tuổi thọ cao nhất.
d. Tổng dân số.
e. Trạng thái quần thể (phát triển, ổn định hay suy thoái).
f. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong.
g. Tỉ lệ xuất cư và tỉ lệ nhập cư.
Có bao nhiêu thông tin có thể được tìm hiểu, đánh giá thông qua cấu trúc dân số (tháp tuổi)?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Cấu trúc dân số (tháp tuổi) thể hiện sự phân bố dân số theo nhóm tuổi và giới tính, qua đó ta có thể đánh giá được:
a. Tỉ lệ giới tính: Tháp tuổi thể hiện rõ tỉ lệ nam và nữ qua hai bên đối xứng (thông thường bên trái là nam, bên phải là nữ). Nếu có sự chênh lệch lớn giữa hai giới, có thể đánh giá tỉ lệ giới tính.
b. Tỉ lệ nhóm tuổi: Tháp tuổi phân chia dân số thành các nhóm tuổi (0 - 14, 15 - 64,…). Điều này giúp xác định tỉ lệ trẻ em, người lao động và người cao tuổi trong dân số.
e. Trạng thái quần thể (phát triển, ổn định hay suy thoái): Nhìn vào hình dạng của tháp tuổi có thể xác định trạng thái quần thể. Ví dụ như nếu tháp đang có đáy rộng, đỉnh hẹp (tỉ lệ sinh cao, tuổi thọ thấp) → Quần thể đang phát triển.
f. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong: Nhìn vào hình dạng của tháp tuổi có thể đánh giá gián tiếp tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong. Ví dụ như nếu tháp có đáy rộng → Tỉ lệ sinh cao, nếu tháp có đỉnh hẹp → Tỉ lệ tử vong cao.
Các đặc điểm khác như tuổi thọ cao nhất, tổng dân số, tỉ lệ xuất cư và tỉ lệ nhập cư không thể đánh giá trực tiếp thông qua tháp tuổi mà cần số liệu từ điều tra dân số và thống kê xuất - nhập cư.
"Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì II – Sinh Học 12 – Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Bộ Đề 01" là tài liệu ôn tập quan trọng dành cho học sinh lớp 10, giúp các em chuẩn bị tốt cho kỳ kiểm tra học kỳ II theo chương trình sách giáo khoa mới. Bộ đề được thiết kế bám sát nội dung các chương đã học trong học kỳ II như: virus và ứng dụng, vi sinh vật, miễn dịch học, sinh sản ở sinh vật, và các mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật.
Câu hỏi liên quan
Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét 4 cặp gene Aa, Bb, Dd, Ee quy định 4 cặp tính trạng, allele trội là trội không hoàn toàn. Nếu mỗi cặp gene có 1 allele đột biến thì quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gene quy định kiểu hình đột biến?
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gene A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gene có cả hai gene trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gene chi có A hoặc chỉ có B quy định kiểu hình vàng, kiểu gene không có cả A và B quy định hoa trắng Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số allele A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa trắng trong quần thể là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Có một số quần thể giao phối trong tự nhiên như sau:
(1) Quần thể 1: cấu trúc hoa lưỡng tính, hạt phấn không thể thoát ra khỏi hoa.
(2) Quần thể 2: các hạt phấn bay trong gió và thụ phấn cho các hoa tự do.
(3) Quần thể 3: động vật lưỡng tính, trong cơ thể có cả cơ quan sinh dục đực và cái, chúng tự thụ tinh.
(4) Quần thể 4: kích thước quần thể nhỏ nên xác suất giao phối gần rất cao.
Trong số các quần thể trên, quần thể nào có tính đa dạng di truyền cao nhất?
Trong một quần thể cây hoa phấn tự thụ phấn, xét một gene có 2 allele, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Theo dõi cấu trúc di truyền của quần thể qua các thế hệ được ghi nhận theo Bảng 5.
Bảng 5
Thế hệ
P
F3
Tỉ lệ hoa đỏ
80%
93/160
Tỉ lệ hoa trắng
20%
67/160
Theo lý thuyết số cây hoa đỏ thuần chủng ở thế hệ P chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (Ghi đáp án dưới dạng số thập phân).
Một quần thể rệp sinh trưởng chậm trong môi trường không có thuốc trừ sâu DDT, nhưng khi phun DDT thì chúng lại sinh trưởng nhanh hơn bình thường. Nhân tố chính giúp hình thành nên quần thể này là:
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gene là: 0,3AABb : 0,2AaBb: 0,5Aabb. Biết mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây về F1 là đúng?
Ở một quần thể ngựa, biết rằng ở màu lông do 1 gene có 2 allele quy định, allele A quy định lông đen trội không hoàn toàn so với allele a quy định lông trắng. Thống kê số lượng quần thể ngựa có 500 con ngựa thu được kết quả ở Bảng 2.
Hãy xác định tần số allele A trong quần thể này? (Tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Trong 5 nhân tố tiến hoá (đột biến, chọn lọc tự nhiên, dòng gene, giao phối không ngẫu nhiên, phiêu bạt di truyền) có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số allele của quần thể?
Sự thay đổi tần số allele của quần thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên như lũ lụt, hạn hán làm giảm mạnh số lượng cá thể của quần thể được gọi là:
Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể không làm thay đổi tần số các allele của quần thể?
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; Allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Thế hệ P của quần thể này có thành phần kiểu gene là 0,2AABb : 0,8AaBb. Để nghiên cứu quần thể này, người ta đã chia thành hai quần thể nhỏ với số lượng cá thể như nhau ở hai môi trường (I) và (II) như Bảng 6.
Biết rằng trong quá trình giảm phân tần số đột biến gene khác nhau ở các môi trường và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Nếu \(\dfrac{1}{5}\) số lượng hạt phấn thế hệ P ở quần thể nhỏ (I) bay sang quần thể nhỏ (II) thì thế hệ kế tiếp ở quần thể nhỏ (II) có tỉ lệ cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai sau dấy phấy.
Một quần thể người đang ở I trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gene là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu 3 đen) bị một bệnh này. Xác suất để II.3 và II.4 sinh ra con bị bệnh là bao nhiêu phần trăm?
Khi nói về dòng gene, phát biểu nào sau đây đúng?
Một quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau: 0,7AA:0,1Aa:0,2aa. Quần thể tự thụ qua n thế hệ và không chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào. Theo lý thuyết, tần số allele A ở Fn là bao nhiêu (biểu diễn dưới dạng số thập phân)?
Một quần thể giao phối ngẫu nhiên (P) có số cá thể tương ứng với các kiểu gen là 400AA: 400Aa : 200aa. Biết rằng allele trội A là trội không hoàn toàn so với allele lặn a. Trong một môi trường mà giá trị thích nghi của các cá thể ứng với các kiểu gene lần lượt là AA : Aa : aa = 0,9: 1,0: 0,8. Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp ở quần thể F1 sau chọn lọc là bao nhiêu phần trăm?
Tần số allele M (quy định thân màu đỏ) ở một quần thể côn trùng trong một theo dõi 35 năm được minh họa như đồ thị hình bên, tỉ lệ kiểu côn trùng màu đỏ có kiểu gene dị hợp ở năm 2010 so với năm 1980 là bao nhiêu, biết rằng allele M trội hoàn toàn so với m quy định thân màu đen? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy.)
Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gene gồm 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, allele A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với allele A2, allele A3 và allele A4 ; Allele A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với allele A3 và allele A4; allele A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với allele A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, cá thể cánh vàng dị hợp trong quần thể chiếm tỉ tỉ lệ là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng. Xét 2 gene trong đó gene thứ nhất có hai allele A và a với tần số tương ứng là 0,7 và 0,3; gene thứ hai có hai allele B và b với tần số 0,8 và 0,2. Hai gene này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết mỗi gene quy định một tính trạng, trội lặn không hoàn toàn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội trong quần thể là bao nhiêu phần trăm?
Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền như sau: 0,3AA:0,4Aa:0,3aa, do tác động của các nhân tố tiến hoá, các cá thể có kiểu gene dị hợp tử không có khả năng sinh sản. Theo lý thuyết, ở F1 kiểu gen AA chiếm tỉ lệ bao nhiêu (biểu diễn dưới dạng số thập phân)?
Ở một quần thể động vật ngẫu phối cân bằng di truyền, tính trạng màu lông do một gene có 4 allele nằm trên NST thường quy định, trong đó, A1 quy định lông nâu; A2 quy định lông đỏ; A3 quy định lông vàng và A4 quy định lông trắng. Các allele tương tác trội lặn hoàn toàn theo thứ tự A1> A2> A3> A4. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?