Ở điều kiện thường, nhôm không tan được trong dung dịch nào sau đây?
Bộ Đề Thi Thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 - Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2023
Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức đã học mà còn rèn luyện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề nhanh chóng, chính xác. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng để các em chuẩn bị tốt cho kỳ thi khác.
Câu hỏi liên quan
Có thể dùng lượng dư dung dịch của chất nào sau đây để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Fe, Cu mà vẫn giữ nguyên khối lượng Ag ban đầu?
Các khoáng chất \(Y_{1}, Y_{2}\) và \(Y_{3}\) là các tinh thể trong suốt, không hút ẩm, đều là muối ngậm nước của cùng một kim loại hóa trị II và một gốc acid. Khi nung đến trên \(200^{\circ} \mathrm{C}\), tất cả chúng đều chuyển thành chất \(Z\), cũng tồn tại ở dạng khoáng tự nhiên. Khi hòa tan 10 gam \(\mathrm{Y}_{1}\) và 10 gam \(\mathrm{Y}_{3}\) vào 100 gam nước, thu được dung dịch \(Z\) có nồng độ \(10 \%\). Hòa tan từ từ 26,75 gam \(Y_{2}\) theo từng lượng nhỏ vào 100 gam nước tạo thành dung dịch bão hòa \(Z\) ở \(25^{\circ} \mathrm{C}\), khi trộn lẫn dung dịch này với dung dịch \(\mathrm{BaCl}_{2}\) dư thu được 29,125 gam kết tủa trắng muối sulfate. Bằng cách đun cẩn thận \(Y_{1}\) đến \(63^{\circ} \mathrm{C}\) có thể thu được \(Y_{2}\), khối lượng bã rắn sau khi nung chỉ còn lại \(85,60 \%\) so với ban đầu. Tổng số phân tử H2O trong công thức tinh thể của 3 loại tinh trên là bao nhiêu?
Cho các kim loại: \(\mathrm{Na}, \mathrm{Ca}, \mathrm{Mg}, \mathrm{Zn}, \mathrm{Fe}, \mathrm{Cu}\) và các dung dịch muối \(\mathrm{AlCl}_{3}, \mathrm{FeSO}_{4}, \mathrm{CuSO}_{4}, \mathrm{Fe}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{3}\) và \(\mathrm{AgNO}_{3}\). Cho các kim loại và dung dịch muối phản ứng với nhau từng đôi một. Có bao nhiêu cặp kim loại và dung dịch muối xảy ra phản ứng hóa học?
Cho các phát biểu sau:
(a) Bột aluminium tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí chlorine.
(b) Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là oxi hóa ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
(c) Hỗn hợp gồm \(\mathrm{Fe}_{3} \mathrm{O}_{4}\) và Cu (tỉ lệ mol tương ứng là \(1: 1\) ) tan hết trong một lượng dư dung dịch HCl .
(d) Trong công nghiệp thực phẩm, \(\mathrm{NaHCO}_{3}\) được dùng làm bột nở gây xốp cho các loại bánh.
(e) Không dùng cốc bằng aluminium để đựng nước vôi trong.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Cho sơ đồ sau: \(\mathrm{Fe} \xrightarrow{+\mathrm{Cl}_{2}, \mathrm{t}^{0}} \mathrm{~A} \xrightarrow{+\mathrm{KOH}} \mathrm{B} \xrightarrow{+\mathrm{t}^{0}} \mathrm{X}\) . Chất X là
Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với dung dịch các chất riêng biệt sau: HCl, CuCl2, Fe(NO3)2, AgNO3, NaCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là
Phần trăm khối lượng của Al có trong alminium hydroxide là
Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch \(\mathrm{Na}_{3} \mathrm{PO}_{4}\)?
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch \(\mathrm{NaHCO}_{3}\) sinh ra khí \(\mathrm{CO}_{2}\)?
Trên bảng phân loại đám cháy, đám cháy loại D xuất phát từ các kim loại dễ cháy như titanium, potassium, magnesium và aluminium, thường gặp trong các phòng thí nghiệm. Dựa vào kiến thức đã học thì để xử lí các đám cháy kim loại magnesium có thể dùng chất nào sau đây?
Dãy gồm các kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
Theo QCVN 01-1:2018/BYT, hàm lượng sắt tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là \(0,3 \mathrm{mg} / \mathrm{L}\). Một mẫu nước có hàm lượng sắt tồn tại ở dạng \(\mathrm{Fe}_{2}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{3}\) và \(\mathrm{FeSO}_{4}\) với tỉ lệ mol tương ứng là \(1: 8\). Để đánh giá hàm lượng sắt trong mẫu nước trên người ta tiến hành tách loại sắt trong \(10 \mathrm{m}^{3}\) mẫu nước bằng cách sử dụng 122 gam vôi tôi (vừa đủ) để tăng pH , sau đó sục không khí:
\(\mathrm{Fe}_{2}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{3}+\mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_{2} \longrightarrow \mathrm{Fe}(\mathrm{OH})_{3}+\mathrm{CaSO}_{4}(1)\)
\(\mathrm{FeSO}_{4}+\mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_{2}+\mathrm{O}_{2}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \longrightarrow \mathrm{Fe}(\mathrm{OH})_{3}+\mathrm{CaSO}_{4}(2)\)
Giả thiết vôi tôi chỉ chứa \(\mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_{2}\). Hàm lượng sắt cao gấp bao nhiêu lần so với ngưỡng cho phép?
Để khám phá tính chất của Cu, người ta tiến hành thì nghiệm sau đây:
Thí nghiệm 1: Lấy một lượng bột đồng thích hợp cho vào ống nghiệm chứa dung dịch \(\mathrm{FeCl}_{3}\) màu vàng nâu \(0,1 \mathrm{M}\). Sau khi phản ứng xảy ra, dung dịch chuyển sang màu xanh, cho thấy \(\mathrm{CuCl}_{2}\) được tạo thành. Sau 2 ngày, dung dịch chuyển sang màu xanh nhạt và xuất hiện kết tủa màu trắng. Sau khi kiểm tra, thấy kết tủa màu trắng là CuCl.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch màu xanh lam trong suốt ở thí nghiệm 1 vào ống nghiệm, nhỏ dung dịch KSCN \(0,10 \mathrm{M}\) vào ống nghiệm, dung dịch lập tức chuyển sang màu đỏ và xuất hiện kết tủa màu trắng. Lắc ống nghiệm, màu đỏ dần mất đi và kết tủa trắng tăng lên. Sau khi thử nghiệm, người ta phát hiện kết tủa màu trắng đó chính là CuSCN.
Thí nghiệm 3: Nhỏ dung dịch \(\mathrm{KSCN} 0,10 \mathrm{M}\) vào ống nghiệm chứa 2 mL dung dịch \(\mathrm{CuSO}_{4} 0,1 \mathrm{M}\), không thấy có kết tủa trắng xuất hiện.
Cho biết rằng CuCl và CuSCN đều là chất rắn màu trắng, ít tan trong nưởc. Cho các phát biểu sau:
Xút ăn da là một loại hóa chất được sử dụng khá phổ biến trong các ngành công nghiệp như dệt nhuộm, giấy, xà phòng, chất tẩy rửa, tơ nhân tạo,... Công thức hóa học của xút ăn da là
Nhúng dây kim loại platinum vào ống nghiệm chứa dung dịch NaCl bão hoà rồi hơ nóng đầu dây trên ngọn lửa đèn khí sẽ thấy ngọn lửa có màu
Cyanide ( \(\mathrm{CN}^{-}\)) là một loại chất độc hại được tìm thấy trong nước thải của các công ty khai thác quặng kim loại. Cyanide có khả năng tạo phức mạnh với kim loại, các công ty khai thác mỏ đã kiếm được lợi nhuận khổng lồ từ việc sử dụng cyanide để chiết xuất Au từ quặng của nó. Hàm lượng ion cyanide có thể xác định bằng phương pháp chuẩn độ Liebig: dùng dung dịch \(\mathrm{AgNO}_{3} 0,1 \mathrm{M}\) làm chất chuẩn.
Phương trình chuẩn độ: \(2 \mathrm{CN}^{-}+\mathrm{Ag}^{+} \rightleftarrows \mathrm{Ag}(\mathrm{CN})_{2}{ }^{-}\)
Tại điểm tương đương: \(\mathrm{Ag}(\mathrm{CN})_{2}{ }^{-}+\mathrm{Ag}^{+} \rightleftarrows \mathrm{Ag}\left[\operatorname{Ag}(\mathrm{CN})_{2}\right]\)
Thực hiện xác định độ tinh khiết của 0,4723 gam mẫu KCN với dung dịch \(\mathrm{AgNO}_{3} 0,1 \mathrm{M}\). Chuẩn độ 3 lần thì cho kết quả như sau:
Xác định độ tinh khiết của mẫu KCN trên. (làm trong đáp án đến hàng phần mười)
Sau khi thực hành hóa học, trong 1 số chất thải dạng dung dịch có chứa các ion \(\mathrm{Cu}^{2+}, \mathrm{Zn}^{2+}, \mathrm{Fe}^{2+}\), \(\mathrm{Pb}^{2+}, \mathrm{Hg}^{2+}\). Dùng hóa chất nào sau đây có thể xử lí sơ bộ các chất thải trên?
Ở \(25^{\circ} \mathrm{C}\), độ tan của \(\mathrm{CaSO}_{4}\) trong nước là \(1,47 \cdot 10^{-2} \mathrm{M}\). Trộn 25 mL dung dịch \(\mathrm{Ca}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{2} 0,10\) M với 25 mL dung dịch \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{SO}_{4} 0,10 \mathrm{M}\) thu được lượng nhỏ kết tủa và 50 mL dung dịch. Bỏ qua sự thủy phân của các ion. \(\%\) lượng \(\mathrm{Ca}^{2+}\) đã kết tủa là bao nhiêu?
Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử sau:
Kim loại copper \((\mathrm{Cu})\) có thể bị hoà tan trong dung dịch nào sau đây?
Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Cho lần lượt 2 mL mỗi dung dịch \(\mathrm{CaCl}_{2}\ 1 \mathrm{M}, \mathrm{BaCl}_{2}\ 1 \mathrm{M}\) và \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{SO}_{4}\ 1 \mathrm{M}\) vào các ống nghiệm tương ứng (1), (2), (3).
Bước 2: Thêm từ từ từng giọt 2 mL dung dịch \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{SO}_{4}\ 1 \mathrm{M}\) vào ống nghiệm (1) và (2).
Bước 3: Thêm từ từ từng giọt 2 mL dung dịch \(\mathrm{BaCl}_{2}\ 1 \mathrm{M}\) vào ống (3).