Có thể dùng lượng dư dung dịch của chất nào sau đây để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Fe, Cu mà vẫn giữ nguyên khối lượng Ag ban đầu?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Có thể dùng lượng dư dung dịch Fe(NO3)3 để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Fe, Cu mà vẫn giữ nguyên khối lượng Ag ban đầu:
Fe + Fe(NO3)3 → Fe(NO3)2
Cu + Fe(NO3)3 → Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
Ag không phản ứng, lọc tách lấy Ag rồi rửa sạch, làm khô thu được Ag giữ nguyên khối lượng ban đầu.
Bộ Đề Thi Thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 - Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2023
Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức đã học mà còn rèn luyện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề nhanh chóng, chính xác. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng để các em chuẩn bị tốt cho kỳ thi khác.
Câu hỏi liên quan
Cho dung dịch \(\mathrm{AgNO}_{3}\) vào dung dịch chất X , thu được kết tủa tan một phần trong nitric acid dư. Chất X là
Cho từ từ đến dư kim loại Na vào dung dịch muối \(\mathrm{FeCl}_{3}\). Số phản ứng hóa học xảy ra trong dung dịch là
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Dùng pipette hút chính xác \(5,00 \mathrm{mL}\) dung dịch \(\mathrm{FeSO}_{4}\) nồng độ a M cho vào bình định mức loại 50 mL. Thêm tiếp nước cất và định mức đến vạch, thu được 50 mL dung dịch Y.
Bước 2: Chuẩn độ \(10,00 \mathrm{mL}\) dung dịch Y trong môi trường \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) loãng cần vừa đủ \(8,50 \mathrm{mL}\) dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\ 0,02 \mathrm{M}\).
Giá trị của a là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Một học sinh xây dựng các bước thực hiện thí nghiệm như sau:
Bước 1: Cắt một miếng Na bằng hạt đậu.
Bước 2: Cho miếng kim loại Na vào cốc thuỷ tinh chứa 200 mL dung dịch \(\mathrm{HCl} 0,1 \mathrm{M}\).
Bước 3: Cho vài giọt dung dịch quỳ tím vào ống nghiệm.
Học sinh đưa ra ba nhận định sau:
(1) Miếng Na nổi trên dung dịch vì kim loại Na có khối lượng riêng nhỏ hơn nước.
(2) Miếng Na chuyển động trên bề mặt dung dịch vì khí \(\mathrm{H}_{2}\) sinh ra tạo áp lực đẩy kim loại.
(3) Sau bước 3, dung dịch làm đổi màu quỳ tím sang xanh vì có NaOH tạo thành.
Hãy đánh giá tính chính xác của từng giả thuyết.
Trong vỏ Trái Đất, kim loại nào sau đây có thể tồn tại ở dạng đơn chất?
Hai kim loại \(X, Y\) và dung dịch muối chloride của chúng có các phản ứng hóa học sau:
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Cho các phát biểu sau:
(1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch \(\mathrm{Ca}\left(\mathrm{HCO}_{3}\right)_{2}\) thì thu được kết tủa.
(2) Hỗn hợp gồm \(\mathrm{BaCl}_{2}\) và \(\mathrm{NaHCO}_{3} \ (1: 1)\) cho vào dung dịch NaOH dư thì thu được dung dịch trong suốt
(3) Muối \(\mathrm{FeSO}_{4}\) được dùng làm chất diệt sâu bọ có hại cho thực vật.
(4) Trong công nghiệp, aluminium được sản xuất từ quặng dolomite.
(5) Cho bột Fe dư vào dung dịch \(\mathrm{HNO}_{3}\) loãng thì thu được muối iron (II) nitrate
Số phát biểu đúng là
Cho các dung dịch sau: \(\mathrm{HCl}, \mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}, \mathrm{AgNO}_{3}, \mathrm{Na}_{2} \mathrm{SO}_{4}, \mathrm{NaOH}\) và \(\mathrm{KHSO}_{4}\). Số dung dịch tác dụng được với dung dịch \(\mathrm{FeCl}_{2}\) là
Khi nhiệt kế y tế thủy ngân bị vỡ sẽ làm thuỷ ngân phát tán ra không khí. Nếu hít hơi thủy ngân vào có thể gây viêm phổi nặng, mất trí nhớ, lơ mơ, co giật, nôn ói, viêm ruột,... Trong phòng thí nghiệm, người ta sử dụng chất nào dưới đây để thu hồi thủy ngân?
Ngâm một thanh kim loại đồng có khối lượng 13 gam trong 200 gam dung dịch AgNO3 5%. Khi lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25,5%. Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh đồng. Khối lượng của thanh đồng sau phản ứng là
Khi mới cắt, miếng sodium có bề mặt sáng trắng của kim loại. Sau khi để một lát trong không khí thì bề mặt đó không còn sáng nữa mà bị xám lại. Chọn phát biểu sai?
Nước thải công nghiệp chế biến cafe, chế biến giấy,.. chứa hàm lượng chất hữu cơ ở dạng hạt lơ lửng. Trong quá trình xử lý nước thải này, để làm cho các hạt lơ lửng này keo tụ lại thành khối lớn, dễ dàng tách ra khỏi nước (làm trong nước) người ta thêm vào nước một lượng chất nào sau đây?
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn \(\mathbf{X}, \mathbf{Y}\) (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch \(\mathbf{Z}\). Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V mL dung dịch \(\mathbf{Z}\), thu được a mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch \(\mathrm{NH}_{3}\) dư vào V mL dung dịch \(\mathbf{Z}\), thu được b mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch \(\mathrm{AgNO}_{3}\) dư vào V mL dung dịch \(\mathbf{Z}\), thu được c mol kim loại.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và \(\mathrm{a}<\mathrm{b}\) và \(\mathrm{X}, \mathrm{Y}\) chỉ có thể là muối chloride của các kim loại sau: Fe , \(\mathrm{Cu}, \mathrm{Al}\).
Cho các phát biểu sau:
Cho sơ đồ sau: NaOH → X1 → X2 → X3 → NaOH. Với X1, X2, X3 là các hợp chất của natri. Vậy X1, X2, X3 có thể tương ứng với dãy chất nào sau đây?
Cyanide ( \(\mathrm{CN}^{-}\)) là một loại chất độc hại được tìm thấy trong nước thải của các công ty khai thác quặng kim loại. Cyanide có khả năng tạo phức mạnh với kim loại, các công ty khai thác mỏ đã kiếm được lợi nhuận khổng lồ từ việc sử dụng cyanide để chiết xuất Au từ quặng của nó. Hàm lượng ion cyanide có thể xác định bằng phương pháp chuẩn độ Liebig: dùng dung dịch \(\mathrm{AgNO}_{3} 0,1 \mathrm{M}\) làm chất chuẩn.
Phương trình chuẩn độ: \(2 \mathrm{CN}^{-}+\mathrm{Ag}^{+} \rightleftarrows \mathrm{Ag}(\mathrm{CN})_{2}{ }^{-}\)
Tại điểm tương đương: \(\mathrm{Ag}(\mathrm{CN})_{2}{ }^{-}+\mathrm{Ag}^{+} \rightleftarrows \mathrm{Ag}\left[\operatorname{Ag}(\mathrm{CN})_{2}\right]\)
Thực hiện xác định độ tinh khiết của 0,4723 gam mẫu KCN với dung dịch \(\mathrm{AgNO}_{3} 0,1 \mathrm{M}\). Chuẩn độ 3 lần thì cho kết quả như sau:
Xác định độ tinh khiết của mẫu KCN trên. (làm trong đáp án đến hàng phần mười)
Hợp chất X là chất tạo bọt, được sử dụng như chất nhũ hóa; đồng thời làm tăng hoạt động của chất chống oxy hóa.
Cho phản ứng điều chế X như sau: \(\mathrm{xMgO}+\mathrm{yP}_{2} \mathrm{O}_{5} \longrightarrow \mathrm{X}\)
Biết rằng, trong X thì Mg chiếm \(21,6 \%\) về khối lượng. Tính tổng số nguyên tử trong X .
Dãy gồm các kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
Trên bảng phân loại đám cháy, đám cháy loại D xuất phát từ các kim loại dễ cháy như titanium, potassium, magnesium và aluminium, thường gặp trong các phòng thí nghiệm. Dựa vào kiến thức đã học thì để xử lí các đám cháy kim loại magnesium có thể dùng chất nào sau đây?
Chất nào sau đây là oxit axit?
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?