Ngâm một thanh kim loại đồng có khối lượng 13 gam trong 200 gam dung dịch AgNO3 5%. Khi lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25,5%. Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh đồng. Khối lượng của thanh đồng sau phản ứng là
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
nAgNO3 phản ứng = 200.5%.25,5%/170 = 0,015
→ nCu phản ứng = 0,0075 và nAg = 0,015
Khối lượng của thanh đồng sau phản ứng là: 13 – 0,0075.64 + 0,015.108 = 14,14 gam
Bộ Đề Thi Thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 - Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2023
Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức đã học mà còn rèn luyện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề nhanh chóng, chính xác. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng để các em chuẩn bị tốt cho kỳ thi khác.
Câu hỏi liên quan
Sau khi thực hành hóa học, trong 1 số chất thải dạng dung dịch có chứa các ion \(\mathrm{Cu}^{2+}, \mathrm{Zn}^{2+}, \mathrm{Fe}^{2+}\), \(\mathrm{Pb}^{2+}, \mathrm{Hg}^{2+}\). Dùng hóa chất nào sau đây có thể xử lí sơ bộ các chất thải trên?
Cho các dung dịch sau: \(\mathrm{HCl}, \mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}, \mathrm{AgNO}_{3}, \mathrm{Na}_{2} \mathrm{SO}_{4}, \mathrm{NaOH}\) và \(\mathrm{KHSO}_{4}\). Số dung dịch tác dụng được với dung dịch \(\mathrm{FeCl}_{2}\) là
Dãy gồm các kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
Trộn bột kim loại \(X\) với bột iodine, thêm 1 vài giọt nước làm xúc tác thì phản ứng tỏa nhiệt mạnh, có khói màu tím bốc lên. X là kim loại nào sau đây?
Các khoáng chất \(Y_{1}, Y_{2}\) và \(Y_{3}\) là các tinh thể trong suốt, không hút ẩm, đều là muối ngậm nước của cùng một kim loại hóa trị II và một gốc acid. Khi nung đến trên \(200^{\circ} \mathrm{C}\), tất cả chúng đều chuyển thành chất \(Z\), cũng tồn tại ở dạng khoáng tự nhiên. Khi hòa tan 10 gam \(\mathrm{Y}_{1}\) và 10 gam \(\mathrm{Y}_{3}\) vào 100 gam nước, thu được dung dịch \(Z\) có nồng độ \(10 \%\). Hòa tan từ từ 26,75 gam \(Y_{2}\) theo từng lượng nhỏ vào 100 gam nước tạo thành dung dịch bão hòa \(Z\) ở \(25^{\circ} \mathrm{C}\), khi trộn lẫn dung dịch này với dung dịch \(\mathrm{BaCl}_{2}\) dư thu được 29,125 gam kết tủa trắng muối sulfate. Bằng cách đun cẩn thận \(Y_{1}\) đến \(63^{\circ} \mathrm{C}\) có thể thu được \(Y_{2}\), khối lượng bã rắn sau khi nung chỉ còn lại \(85,60 \%\) so với ban đầu. Tổng số phân tử H2O trong công thức tinh thể của 3 loại tinh trên là bao nhiêu?
Độ tan trong nước của \(\mathrm{Ba}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{2}\) ở \(10^{\circ} \mathrm{C}\) và \(20^{\circ} \mathrm{C}\) lần lượt là \(6,67 \mathrm{g} / 100 \mathrm{g}\) nước và \(9,02 \mathrm{g} / 100 \mathrm{g}\) nước. Khi đưa 109,02 gam dung dịch \(\mathrm{Ba}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{2}\) bão hòa \({ }^{\circ} 20^{\circ} \mathrm{C}\) về \(10^{\circ} \mathrm{C}\) thì thu được bao nhiêu gam tinh thể \(\mathrm{Ba}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{2} \cdot 6 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)?
Cho các phát biểu sau:
(a) Bột aluminium tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí chlorine.
(b) Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là oxi hóa ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
(c) Hỗn hợp gồm \(\mathrm{Fe}_{3} \mathrm{O}_{4}\) và Cu (tỉ lệ mol tương ứng là \(1: 1\) ) tan hết trong một lượng dư dung dịch HCl .
(d) Trong công nghiệp thực phẩm, \(\mathrm{NaHCO}_{3}\) được dùng làm bột nở gây xốp cho các loại bánh.
(e) Không dùng cốc bằng aluminium để đựng nước vôi trong.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Dùng pipette hút chính xác \(5,00 \mathrm{mL}\) dung dịch \(\mathrm{FeSO}_{4}\) nồng độ a M cho vào bình định mức loại 50 mL. Thêm tiếp nước cất và định mức đến vạch, thu được 50 mL dung dịch Y.
Bước 2: Chuẩn độ \(10,00 \mathrm{mL}\) dung dịch Y trong môi trường \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) loãng cần vừa đủ \(8,50 \mathrm{mL}\) dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\ 0,02 \mathrm{M}\).
Giá trị của a là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Trong tự nhiên quặng bauxite có thành phần chính là \(\mathrm{Al}_{2} \mathrm{O}_{3}\). Quặng bauxite mỏ Tây Tân Rai - Lâm Đồng nói riêng và các mỏ thuộc vùng Tây nguyên của Việt Nam nói chung là loại quặng bauxite có nguồn gốc phong hóa từ các loại đá bazan, quặng thường có màu nâu sẫm, nâu đỏ, hoặc xám, xám phớt vàng.
Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử sau:
Kim loại copper \((\mathrm{Cu})\) có thể bị hoà tan trong dung dịch nào sau đây?
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
Nhúng thanh kim loại X vào dung dịch \(\mathrm{Y}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{2}\), sau một thời gian, thấy dung dịch nó có màu xanh và có kết tủa màu đỏ bám ngoài thanh X. Kim loại X và Y lần lượt là
Chất nào sau đây là oxit axit?
Hợp chất X là chất tạo bọt, được sử dụng như chất nhũ hóa; đồng thời làm tăng hoạt động của chất chống oxy hóa.
Cho phản ứng điều chế X như sau: \(\mathrm{xMgO}+\mathrm{yP}_{2} \mathrm{O}_{5} \longrightarrow \mathrm{X}\)
Biết rằng, trong X thì Mg chiếm \(21,6 \%\) về khối lượng. Tính tổng số nguyên tử trong X .
Nung 400 gam quặng dolomite có chứa \(92 \%\left(\mathrm{MgCO}_{3}. \mathrm{CaCO}_{3}\right)\) về khối lượng, còn lại là tạp chất rắn trơ, không bị phân hủy (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn). Sau phản ứng thu được chất rắn X và khí \(\mathrm{CO}_{2}\). Phần trăm khối lượng của calcium có trong chất rắn X là
Để khám phá tính chất của Cu, người ta tiến hành thì nghiệm sau đây:
Thí nghiệm 1: Lấy một lượng bột đồng thích hợp cho vào ống nghiệm chứa dung dịch \(\mathrm{FeCl}_{3}\) màu vàng nâu \(0,1 \mathrm{M}\). Sau khi phản ứng xảy ra, dung dịch chuyển sang màu xanh, cho thấy \(\mathrm{CuCl}_{2}\) được tạo thành. Sau 2 ngày, dung dịch chuyển sang màu xanh nhạt và xuất hiện kết tủa màu trắng. Sau khi kiểm tra, thấy kết tủa màu trắng là CuCl.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch màu xanh lam trong suốt ở thí nghiệm 1 vào ống nghiệm, nhỏ dung dịch KSCN \(0,10 \mathrm{M}\) vào ống nghiệm, dung dịch lập tức chuyển sang màu đỏ và xuất hiện kết tủa màu trắng. Lắc ống nghiệm, màu đỏ dần mất đi và kết tủa trắng tăng lên. Sau khi thử nghiệm, người ta phát hiện kết tủa màu trắng đó chính là CuSCN.
Thí nghiệm 3: Nhỏ dung dịch \(\mathrm{KSCN} 0,10 \mathrm{M}\) vào ống nghiệm chứa 2 mL dung dịch \(\mathrm{CuSO}_{4} 0,1 \mathrm{M}\), không thấy có kết tủa trắng xuất hiện.
Cho biết rằng CuCl và CuSCN đều là chất rắn màu trắng, ít tan trong nưởc. Cho các phát biểu sau:
Cho sơ đồ sau: NaOH → X1 → X2 → X3 → NaOH. Với X1, X2, X3 là các hợp chất của natri. Vậy X1, X2, X3 có thể tương ứng với dãy chất nào sau đây?
Phèn chua có công thức hóa học: \(\mathrm{K}_{2} \mathrm{SO}_{4} . \mathrm{X}_{2}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{3} . 24 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\). Kim loại X là
Nước thải công nghiệp chế biến cafe, chế biến giấy,.. chứa hàm lượng chất hữu cơ ở dạng hạt lơ lửng. Trong quá trình xử lý nước thải này, để làm cho các hạt lơ lửng này keo tụ lại thành khối lớn, dễ dàng tách ra khỏi nước (làm trong nước) người ta thêm vào nước một lượng chất nào sau đây?
Phát biểu nào sau đây sai?