Chất nào sau đây là oxit axit?
Bộ Đề Thi Thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 - Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2023
Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức đã học mà còn rèn luyện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề nhanh chóng, chính xác. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng để các em chuẩn bị tốt cho kỳ thi khác.
Câu hỏi liên quan
Cho sơ đồ sau: \(\mathrm{Fe} \xrightarrow{+\mathrm{Cl}_{2}, \mathrm{t}^{0}} \mathrm{~A} \xrightarrow{+\mathrm{KOH}} \mathrm{B} \xrightarrow{+\mathrm{t}^{0}} \mathrm{X}\) . Chất X là
Cho dung dịch \(\mathrm{AgNO}_{3}\) vào dung dịch chất X , thu được kết tủa tan một phần trong nitric acid dư. Chất X là
Trong tự nhiên quặng bauxite có thành phần chính là \(\mathrm{Al}_{2} \mathrm{O}_{3}\). Quặng bauxite mỏ Tây Tân Rai - Lâm Đồng nói riêng và các mỏ thuộc vùng Tây nguyên của Việt Nam nói chung là loại quặng bauxite có nguồn gốc phong hóa từ các loại đá bazan, quặng thường có màu nâu sẫm, nâu đỏ, hoặc xám, xám phớt vàng.
Khi nhiệt kế y tế thủy ngân bị vỡ sẽ làm thuỷ ngân phát tán ra không khí. Nếu hít hơi thủy ngân vào có thể gây viêm phổi nặng, mất trí nhớ, lơ mơ, co giật, nôn ói, viêm ruột,... Trong phòng thí nghiệm, người ta sử dụng chất nào dưới đây để thu hồi thủy ngân?
Cho các dung dịch sau: \(\mathrm{HCl}, \mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}, \mathrm{AgNO}_{3}, \mathrm{Na}_{2} \mathrm{SO}_{4}, \mathrm{NaOH}\) và \(\mathrm{KHSO}_{4}\). Số dung dịch tác dụng được với dung dịch \(\mathrm{FeCl}_{2}\) là
Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch \(\mathrm{Na}_{3} \mathrm{PO}_{4}\)?
Một học sinh xây dựng các bước thực hiện thí nghiệm như sau:
Bước 1: Cắt một miếng Na bằng hạt đậu.
Bước 2: Cho miếng kim loại Na vào cốc thuỷ tinh chứa 200 mL dung dịch \(\mathrm{HCl} 0,1 \mathrm{M}\).
Bước 3: Cho vài giọt dung dịch quỳ tím vào ống nghiệm.
Học sinh đưa ra ba nhận định sau:
(1) Miếng Na nổi trên dung dịch vì kim loại Na có khối lượng riêng nhỏ hơn nước.
(2) Miếng Na chuyển động trên bề mặt dung dịch vì khí \(\mathrm{H}_{2}\) sinh ra tạo áp lực đẩy kim loại.
(3) Sau bước 3, dung dịch làm đổi màu quỳ tím sang xanh vì có NaOH tạo thành.
Hãy đánh giá tính chính xác của từng giả thuyết.
Theo QCVN 01-1:2018/BYT, hàm lượng sắt tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là \(0,3 \mathrm{mg} / \mathrm{L}\). Một mẫu nước có hàm lượng sắt tồn tại ở dạng \(\mathrm{Fe}_{2}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{3}\) và \(\mathrm{FeSO}_{4}\) với tỉ lệ mol tương ứng là \(1: 8\). Để đánh giá hàm lượng sắt trong mẫu nước trên người ta tiến hành tách loại sắt trong \(10 \mathrm{m}^{3}\) mẫu nước bằng cách sử dụng 122 gam vôi tôi (vừa đủ) để tăng pH , sau đó sục không khí:
\(\mathrm{Fe}_{2}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{3}+\mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_{2} \longrightarrow \mathrm{Fe}(\mathrm{OH})_{3}+\mathrm{CaSO}_{4}(1)\)
\(\mathrm{FeSO}_{4}+\mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_{2}+\mathrm{O}_{2}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \longrightarrow \mathrm{Fe}(\mathrm{OH})_{3}+\mathrm{CaSO}_{4}(2)\)
Giả thiết vôi tôi chỉ chứa \(\mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_{2}\). Hàm lượng sắt cao gấp bao nhiêu lần so với ngưỡng cho phép?
Trong nước nguyên chất khi phản ứng xảy ra sẽ có quá trình sau:
\(2 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}+2 \mathrm{e} \rightarrow \mathrm{H}_{2}+\mathrm{OH}^{-} \quad \mathrm{E}_{2 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O} / \mathrm{H}_{2}+2 \mathrm{OH}^{-}}^{0}=-0,413 \mathrm{V}.\)
Cho \(\mathrm{E}_{\mathrm{Na}^{+} / \mathrm{Na}}^{0}=-2,71 \mathrm{V} ; \mathrm{E}_{\mathrm{Cu}^{2+} / \mathrm{Cu}}^{0}=+0,34 \mathrm{V} ; \mathrm{E}_{\mathrm{Mg}^{2+} / \mathrm{Mg}}^{0}=-2,36 \mathrm{V} ; \mathrm{E}_{\mathrm{Al}^{3+} / \mathrm{Al}}^{0}=-1,68 \mathrm{V}\).
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa 5,25 gam hỗn hợp muối cacbonnat của 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp đến khi có 0,015 mol khí thoát ra thì dừng lại. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư cho 3 gam kết tủa. Công thức của 2 muối và thể tích dung dịch HCl đã dùng là
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn \(\mathbf{X}, \mathbf{Y}\) (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch \(\mathbf{Z}\). Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V mL dung dịch \(\mathbf{Z}\), thu được a mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch \(\mathrm{NH}_{3}\) dư vào V mL dung dịch \(\mathbf{Z}\), thu được b mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch \(\mathrm{AgNO}_{3}\) dư vào V mL dung dịch \(\mathbf{Z}\), thu được c mol kim loại.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và \(\mathrm{a}<\mathrm{b}\) và \(\mathrm{X}, \mathrm{Y}\) chỉ có thể là muối chloride của các kim loại sau: Fe , \(\mathrm{Cu}, \mathrm{Al}\).
Cho các phát biểu sau:
Từ một loại quặng người ta tách ra được hợp chất vô \(\mathrm{cơ} \mathrm{X}\) chỉ có hai nguyên tố là Cu và S. Từ 4,8 gam X có thể tạo ra lượng tối đa là \(0,96 \mathrm{gam} \mathrm{S}\). Người ra điều chế chất rắn copper (II) sulfate pentahydrate theo sơ đồ sau:
\(\mathrm{X} \xrightarrow{+\mathrm{O}_{2} ; \mathrm{t}^{\circ}} \mathrm{CuO}(\mathrm{s}) \xrightarrow{+ \text { dd } \mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} \text { loãng }} \mathrm{CuSO}_{4}(\mathrm{aq}) \xrightarrow{\text { kết tinh }} \mathrm{CuSO}_{4.5 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}}(\mathrm{s})\)
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch \(\mathrm{NaHCO}_{3}\) sinh ra khí \(\mathrm{CO}_{2}\)?
Để khám phá tính chất của Cu, người ta tiến hành thì nghiệm sau đây:
Thí nghiệm 1: Lấy một lượng bột đồng thích hợp cho vào ống nghiệm chứa dung dịch \(\mathrm{FeCl}_{3}\) màu vàng nâu \(0,1 \mathrm{M}\). Sau khi phản ứng xảy ra, dung dịch chuyển sang màu xanh, cho thấy \(\mathrm{CuCl}_{2}\) được tạo thành. Sau 2 ngày, dung dịch chuyển sang màu xanh nhạt và xuất hiện kết tủa màu trắng. Sau khi kiểm tra, thấy kết tủa màu trắng là CuCl.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch màu xanh lam trong suốt ở thí nghiệm 1 vào ống nghiệm, nhỏ dung dịch KSCN \(0,10 \mathrm{M}\) vào ống nghiệm, dung dịch lập tức chuyển sang màu đỏ và xuất hiện kết tủa màu trắng. Lắc ống nghiệm, màu đỏ dần mất đi và kết tủa trắng tăng lên. Sau khi thử nghiệm, người ta phát hiện kết tủa màu trắng đó chính là CuSCN.
Thí nghiệm 3: Nhỏ dung dịch \(\mathrm{KSCN} 0,10 \mathrm{M}\) vào ống nghiệm chứa 2 mL dung dịch \(\mathrm{CuSO}_{4} 0,1 \mathrm{M}\), không thấy có kết tủa trắng xuất hiện.
Cho biết rằng CuCl và CuSCN đều là chất rắn màu trắng, ít tan trong nưởc. Cho các phát biểu sau:
Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử sau:
Kim loại copper \((\mathrm{Cu})\) có thể bị hoà tan trong dung dịch nào sau đây?
Ở điều kiện chuẩn, những kim loại tan trong hydrochloric acid hoặc sulfuric acid loãng thường có thế điện cực chuẩn như thế nào?
Các khoáng chất \(Y_{1}, Y_{2}\) và \(Y_{3}\) là các tinh thể trong suốt, không hút ẩm, đều là muối ngậm nước của cùng một kim loại hóa trị II và một gốc acid. Khi nung đến trên \(200^{\circ} \mathrm{C}\), tất cả chúng đều chuyển thành chất \(Z\), cũng tồn tại ở dạng khoáng tự nhiên. Khi hòa tan 10 gam \(\mathrm{Y}_{1}\) và 10 gam \(\mathrm{Y}_{3}\) vào 100 gam nước, thu được dung dịch \(Z\) có nồng độ \(10 \%\). Hòa tan từ từ 26,75 gam \(Y_{2}\) theo từng lượng nhỏ vào 100 gam nước tạo thành dung dịch bão hòa \(Z\) ở \(25^{\circ} \mathrm{C}\), khi trộn lẫn dung dịch này với dung dịch \(\mathrm{BaCl}_{2}\) dư thu được 29,125 gam kết tủa trắng muối sulfate. Bằng cách đun cẩn thận \(Y_{1}\) đến \(63^{\circ} \mathrm{C}\) có thể thu được \(Y_{2}\), khối lượng bã rắn sau khi nung chỉ còn lại \(85,60 \%\) so với ban đầu. Tổng số phân tử H2O trong công thức tinh thể của 3 loại tinh trên là bao nhiêu?
Khi mới cắt, miếng sodium có bề mặt sáng trắng của kim loại. Sau khi để một lát trong không khí thì bề mặt đó không còn sáng nữa mà bị xám lại. Chọn phát biểu sai?
Phát biểu nào sau đây sai?
Trên bảng phân loại đám cháy, đám cháy loại D xuất phát từ các kim loại dễ cháy như titanium, potassium, magnesium và aluminium, thường gặp trong các phòng thí nghiệm. Dựa vào kiến thức đã học thì để xử lí các đám cháy kim loại magnesium có thể dùng chất nào sau đây?