Có thể dùng lượng dư dung dịch của chất nào sau đây để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Fe, Cu mà vẫn giữ nguyên khối lượng Ag ban đầu?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Có thể dùng lượng dư dung dịch Fe(NO3)3 để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Fe, Cu mà vẫn giữ nguyên khối lượng Ag ban đầu:
Fe + Fe(NO3)3 → Fe(NO3)2
Cu + Fe(NO3)3 → Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
Ag không phản ứng, lọc tách lấy Ag rồi rửa sạch, làm khô thu được Ag giữ nguyên khối lượng ban đầu.
Bộ Đề Thi Thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 - Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2023
Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức đã học mà còn rèn luyện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề nhanh chóng, chính xác. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng để các em chuẩn bị tốt cho kỳ thi khác.
Câu hỏi liên quan
Xút ăn da là một loại hóa chất được sử dụng khá phổ biến trong các ngành công nghiệp như dệt nhuộm, giấy, xà phòng, chất tẩy rửa, tơ nhân tạo,... Công thức hóa học của xút ăn da là
Cho dung dịch \(\mathrm{FeCl}_{3}\) vào dung dịch chất X , thu được kết tủa không tan trong hydrochloric acid. Chất X có công thức là
Để khám phá tính chất của Cu, người ta tiến hành thì nghiệm sau đây:
Thí nghiệm 1: Lấy một lượng bột đồng thích hợp cho vào ống nghiệm chứa dung dịch \(\mathrm{FeCl}_{3}\) màu vàng nâu \(0,1 \mathrm{M}\). Sau khi phản ứng xảy ra, dung dịch chuyển sang màu xanh, cho thấy \(\mathrm{CuCl}_{2}\) được tạo thành. Sau 2 ngày, dung dịch chuyển sang màu xanh nhạt và xuất hiện kết tủa màu trắng. Sau khi kiểm tra, thấy kết tủa màu trắng là CuCl.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch màu xanh lam trong suốt ở thí nghiệm 1 vào ống nghiệm, nhỏ dung dịch KSCN \(0,10 \mathrm{M}\) vào ống nghiệm, dung dịch lập tức chuyển sang màu đỏ và xuất hiện kết tủa màu trắng. Lắc ống nghiệm, màu đỏ dần mất đi và kết tủa trắng tăng lên. Sau khi thử nghiệm, người ta phát hiện kết tủa màu trắng đó chính là CuSCN.
Thí nghiệm 3: Nhỏ dung dịch \(\mathrm{KSCN} 0,10 \mathrm{M}\) vào ống nghiệm chứa 2 mL dung dịch \(\mathrm{CuSO}_{4} 0,1 \mathrm{M}\), không thấy có kết tủa trắng xuất hiện.
Cho biết rằng CuCl và CuSCN đều là chất rắn màu trắng, ít tan trong nưởc. Cho các phát biểu sau:
Dãy nào dưới đây gồm các dung dịch muối phản ứng được với kẽm?
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch \(\mathrm{NaHCO}_{3}\) sinh ra khí \(\mathrm{CO}_{2}\)?
Ở \(25^{\circ} \mathrm{C}\), độ tan của \(\mathrm{CaSO}_{4}\) trong nước là \(1,47 \cdot 10^{-2} \mathrm{M}\). Trộn 25 mL dung dịch \(\mathrm{Ca}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{2} 0,10\) M với 25 mL dung dịch \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{SO}_{4} 0,10 \mathrm{M}\) thu được lượng nhỏ kết tủa và 50 mL dung dịch. Bỏ qua sự thủy phân của các ion. \(\%\) lượng \(\mathrm{Ca}^{2+}\) đã kết tủa là bao nhiêu?
Chất nào sau đây là oxit axit?
Cho sơ đồ sau: \(\mathrm{Fe} \xrightarrow{+\mathrm{Cl}_{2}, \mathrm{t}^{0}} \mathrm{~A} \xrightarrow{+\mathrm{KOH}} \mathrm{B} \xrightarrow{+\mathrm{t}^{0}} \mathrm{X}\) . Chất X là
Cyanide ( \(\mathrm{CN}^{-}\)) là một loại chất độc hại được tìm thấy trong nước thải của các công ty khai thác quặng kim loại. Cyanide có khả năng tạo phức mạnh với kim loại, các công ty khai thác mỏ đã kiếm được lợi nhuận khổng lồ từ việc sử dụng cyanide để chiết xuất Au từ quặng của nó. Hàm lượng ion cyanide có thể xác định bằng phương pháp chuẩn độ Liebig: dùng dung dịch \(\mathrm{AgNO}_{3} 0,1 \mathrm{M}\) làm chất chuẩn.
Phương trình chuẩn độ: \(2 \mathrm{CN}^{-}+\mathrm{Ag}^{+} \rightleftarrows \mathrm{Ag}(\mathrm{CN})_{2}{ }^{-}\)
Tại điểm tương đương: \(\mathrm{Ag}(\mathrm{CN})_{2}{ }^{-}+\mathrm{Ag}^{+} \rightleftarrows \mathrm{Ag}\left[\operatorname{Ag}(\mathrm{CN})_{2}\right]\)
Thực hiện xác định độ tinh khiết của 0,4723 gam mẫu KCN với dung dịch \(\mathrm{AgNO}_{3} 0,1 \mathrm{M}\). Chuẩn độ 3 lần thì cho kết quả như sau:
Xác định độ tinh khiết của mẫu KCN trên. (làm trong đáp án đến hàng phần mười)
Từ một loại quặng người ta tách ra được hợp chất vô \(\mathrm{cơ} \mathrm{X}\) chỉ có hai nguyên tố là Cu và S. Từ 4,8 gam X có thể tạo ra lượng tối đa là \(0,96 \mathrm{gam} \mathrm{S}\). Người ra điều chế chất rắn copper (II) sulfate pentahydrate theo sơ đồ sau:
\(\mathrm{X} \xrightarrow{+\mathrm{O}_{2} ; \mathrm{t}^{\circ}} \mathrm{CuO}(\mathrm{s}) \xrightarrow{+ \text { dd } \mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} \text { loãng }} \mathrm{CuSO}_{4}(\mathrm{aq}) \xrightarrow{\text { kết tinh }} \mathrm{CuSO}_{4.5 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}}(\mathrm{s})\)
Để xử lý 250 kg hạt giống trước khi gieo trồng, người ta cần dùng 10 lít dung dịch \(\mathrm{CuSO}_{4} 0,025 \%\), có khối lượng riêng \(1,02 \mathrm{g} / \mathrm{mL}\). Hỏi cần bao nhiêu kilogram \(\mathrm{CuSO}_{4} \cdot 5 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\) để pha chế dung dịch \(\mathrm{CuSO}_{4}\) \(0,025 \%\) đủ dùng cho việc xử lý 300 tấn hạt giống?
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn \(\mathbf{X}, \mathbf{Y}\) (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch \(\mathbf{Z}\). Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V mL dung dịch \(\mathbf{Z}\), thu được a mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch \(\mathrm{NH}_{3}\) dư vào V mL dung dịch \(\mathbf{Z}\), thu được b mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch \(\mathrm{AgNO}_{3}\) dư vào V mL dung dịch \(\mathbf{Z}\), thu được c mol kim loại.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và \(\mathrm{a}<\mathrm{b}\) và \(\mathrm{X}, \mathrm{Y}\) chỉ có thể là muối chloride của các kim loại sau: Fe , \(\mathrm{Cu}, \mathrm{Al}\).
Cho các phát biểu sau:
Ở điều kiện chuẩn, những kim loại tan trong hydrochloric acid hoặc sulfuric acid loãng thường có thế điện cực chuẩn như thế nào?
Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử sau:
Kim loại copper \((\mathrm{Cu})\) có thể bị hoà tan trong dung dịch nào sau đây?
Cho dung dịch \(\mathrm{AgNO}_{3}\) vào dung dịch chất X , thu được kết tủa tan một phần trong nitric acid dư. Chất X là
Chất nào sau đây tác dụng với Fe , tạo thành iron(II) bromide?
Trên bảng phân loại đám cháy, đám cháy loại D xuất phát từ các kim loại dễ cháy như titanium, potassium, magnesium và aluminium, thường gặp trong các phòng thí nghiệm. Dựa vào kiến thức đã học thì để xử lí các đám cháy kim loại magnesium có thể dùng chất nào sau đây?
Dolomite là một trong những thành phần không thể thiếu được trong lĩnh vực chăn nuôi thủy sản, đặc biệt là nuôi tôm. Thành phần chính của dolomite bao gồm muối calcium carbonate và muối X. Tên gọi của muối X là
Phèn chua có công thức hóa học: \(\mathrm{K}_{2} \mathrm{SO}_{4} . \mathrm{X}_{2}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{3} . 24 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\). Kim loại X là
Trong nước nguyên chất khi phản ứng xảy ra sẽ có quá trình sau:
\(2 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}+2 \mathrm{e} \rightarrow \mathrm{H}_{2}+\mathrm{OH}^{-} \quad \mathrm{E}_{2 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O} / \mathrm{H}_{2}+2 \mathrm{OH}^{-}}^{0}=-0,413 \mathrm{V}.\)
Cho \(\mathrm{E}_{\mathrm{Na}^{+} / \mathrm{Na}}^{0}=-2,71 \mathrm{V} ; \mathrm{E}_{\mathrm{Cu}^{2+} / \mathrm{Cu}}^{0}=+0,34 \mathrm{V} ; \mathrm{E}_{\mathrm{Mg}^{2+} / \mathrm{Mg}}^{0}=-2,36 \mathrm{V} ; \mathrm{E}_{\mathrm{Al}^{3+} / \mathrm{Al}}^{0}=-1,68 \mathrm{V}\).
Phát biểu nào sau đây là đúng?