Biết khối lượng của proton, neutron, hạt nhân \(_{8}^{16}O\) lần lượt là 1,0073 amu; 1,0087 amu; 15,9904 amu và 1 amu = 931,5 MeV/c2.
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_{8}^{16}O\) là bao nhiêu MeV/nucleon (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
"Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì II - Vật Lí 12 - Cánh Diều - Bộ Đề 01" là tài liệu ôn tập được biên soạn dành cho học sinh lớp 12, giúp các em hệ thống hóa kiến thức trọng tâm và luyện tập kỹ năng làm bài kiểm tra học kỳ II theo chương trình sách giáo khoa Chân Trời Sáng Tạo. Tài liệu đi kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình tự học, tự ôn luyện, đồng thời giúp giáo viên có thêm nguồn tài liệu tham khảo tin cậy trong công tác kiểm tra đánh giá cuối học kỳ.
Câu hỏi liên quan
Hạt nhân \({}_4^{10}Be\) có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn (nơtron) mn = 1,0087u, khối lượng của prôtôn (prôton) mP = 1,0073u. Biết 1 amu = 931,5 MeV/c2.
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân nguyên tử \({}_4^{10}Be\) bằng bao nhiêu MeV/nuclon? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).
Cho các phản ứng hạt nhân sau:
\({}_{6}^{14}C\to {}_{7}^{14}N+{}_{-1}^{0}e+\tilde{\nu }\) (1)
\({}_{1}^{2}H+{}_{1}^{3}H\to {}_{2}^{4}He+{}_{0}^{1}n\) (2)
\({}_{0}^{1}n+{}_{94}^{239}Pu\to {}_{54}^{134}Xe+{}_{40}^{103}Zr+3{}_{0}^{1}n\) (3)
\({}_{1}^{1}H+{}_{3}^{7}H\to 2.{}_{2}^{4}He\) (4)
Phản ứng tổng hợp hạt nhân là
Hạt nhân deuterium \({ }_{1}^{2} \mathrm{H}\) có khối lượng \(2,0136 \mathrm{amu}\). Biết khối lượng của hạt proton và neutron lần lượt là \(1,0073 \mathrm{amu}\) và \(1,0087 \mathrm{amu}\). Biết \(1 \mathrm{amu}=931,5 \mathrm{MeV} / \mathrm{c}^{2}\). Năng lượng liên kết riêng của nó bằng
Với c là tốc độ ánh sáng trong chân không, \(\mathrm{m}_{0}\) là khối lượng nghỉ của hạt. Khi hạt chuyển động với tốc độ \(\mathrm{v}(\mathrm{v}<\mathrm{c})\) thì năng lượng toàn phần E của hạt được tính theo công thức
Cho biết đồng vị phóng xạ 226Ra phân rã alpha với chu kỳ bán rã là 1600 năm. Giả sử ban đầu hạt nhân 226Ra đứng yên sau đó rân rã alpha và biến đổi thành hạt nhân 222Rn. Biết khối lượng của 226Ra là khoảng 226,0254 amu, khối lượng của 222Rn là khoảng 222,0176 amu và khối lượng của hạt alpha (4He) là khoảng 4,0026 amu. Động năng hạt alpha sau phân rã là
Một quả bom sử dụng năng lượng từ các phản ứng nhiệt hạch để nén nguồn nhiên liệu nhằm tăng sức công phá lên hàng chục, hàng trăm lần. Nhiên liệu tổng hợp cho phản ứng nhiệt hạch này là hạt nhân Đoteri (\({}_{1}^{2}H\)), diễn ra theo phương trình: \(5_{1}^{2}\text{H}\to _{2}^{3}\text{He}+_{2}^{4}\text{He}+_{1}^{1}\text{H}+2\text{n}\). Lấy khối lượng các hạt \({}_{1}^{1}H,{}_{1}^{2}H,~{}_{2}^{3}He,{}_{2}^{4}He\) và notron lần lượt là 1,0079u; 2,0141u; 3,0160u; 4,0026u và 1,0087u. Cho 1uc2 = 931,5MeV, số A-vô-ga-rô là \({{N}_{A}}={{6,02.10}^{23}}\text{mo}{{\text{l}}^{-1}}\). Quả bom đó có 150kg Đoteri tham gia thực hiện phản ứng tổng hợp,năng lượng tỏa ra từ quả bom là:
Bắn một proton vào hạt nhân \({}_{3}^{7}\text{Li}\) đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau cùng động năng. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ g. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân, tính theo đơn vị u, bằng số khối của nó. Tính tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ của hạt nhân X nếu hai hạt X bay theo hai hướng hợp với nhau một góc 600. (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm).
Hình bên là ảnh chụp một cây viết chì đặt trên một chiếc tem thư. Chiếc tem thư này phát hành năm 1971 có in hình nhà vật lí Rutherford và phương trình phản ứng hạt nhân được thực hiện lần đầu tiên trên thế giới vào năm 1919. Kí hiệu hạt nhân đã bị bút chì che khuất là gì?
Cho phản ứng hạt nhân: \(_{17}^{37}Cl + _1^1H \to _0^1n + _{18}^{37}Ar\). Cho \({{m}_{Cl}}=36,9566u\); \({{m}_{Ar}}=36,9569u\); \({{m}_{n}}=1,0087u\); \({{m}_{X}}=1,0073u\); \(1u=931\) MeV/c2. Phản ứng này
Hạt nhân \({ }_{92}^{235} \mathrm{U}\) hấp thụ một neutron nhiệt rồi vỡ ra thành hai hạt nhân \({ }^{95} \mathrm{X}\) và \({ }_{55}^{137} \mathrm{Cs}\) kèm theo giải phóng một số hạt neutron mới. Biết rằng tổng khối lượng các hạt tương tác lớn hơn tổng khối lượng các hạt sản phẩm là \(0,182 \mathrm{amu}\). Cho \(1 \mathrm{amu} . \mathrm{c}^{2}=931,5 \mathrm{MeV}\).
Xét phản ứng tổng hợp hạt nhân: \(_{1}^{2}D+_{1}^{2}D\to _{2}^{3}He+_{0}^{1}n\). Biết rằng, khối lượng của các nguyên tử \(_{1}^{2}D\), \(_{2}^{4}He\) và khối lượng hạt neutron lần lượt là 2,0141u; 3,0160u; 1,0087u.
Năng lượng tỏa ra của một phản ứng là bao nhiêu MeV (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?
Phản ứng hạt nhân nào sau đây không phải là phản ứng nhiệt hạch?
Điều kiện để có thể xảy ra phản ứng tổng hợp hạt nhân là
Hạt nhân càng bền vững nếu nó có
Cho phản ứng hạt nhân: \(_{17}^{37}Cl + _1^1H \to _0^1n + _{18}^{37}Ar\). Cho \({{m}_{Cl}}=36,9566u\); \({{m}_{Ar}}=36,9569u\); \({{m}_{n}}=1,0087u\); \({{m}_{X}}=1,0073u\); \(1u=931\) MeV/c2. Phản ứng này
Giả sử có \(14 \mathrm{~kg}{ }_{92}^{235} U\) tinh khiết được hợp lại để đạt khối lượng vượt hạn trong một quả bom nguyên tử. Biết hệ số nhân neutron trong phản ứng phân hạch của \({ }_{92}^{235} U\) là 1,8 và thời gian trung bình giữa hai phân hạch là 10 ns .
Thời gian để toàn bộ khối \({ }_{92}^{235} U\) trên phân hạch hoàn toàn là bao nhiêu ns?
Cho phản ứng hạt nhân \({}_{1}^{3}\text{T}+{}_{1}^{2}\text{D}\to {}_{2}^{4}\text{He}+{}_{0}^{1}\text{n}\). Khối lượng của các hạt nhân \({}_{1}^{3}\text{T}\); \({}_{1}^{2}\text{D}\); \({}_{2}^{4}\text{He}\) và hạt neutron lần lượt là \({{\text{m}}_{\text{T}}}=3,01605\text{u}\); \({{\text{m}}_{\text{D}}}=2,0141104\text{u}\); \({{\text{m}}_{\text{He}}}=4,0026\text{u}\) và \({{\text{m}}_{\text{n}}}=1,00867\text{u}\). Lấy \(1\text{u}{{\text{c}}^{2}}=931,5\) MeV; \(1\text{eV}=1,{{6.10}^{-19}}\) J. Biết năng suất tỏa nhiệt của than đá là \(\text{q}=1,{{25.10}^{7}}\) J/kg.
Giả sử có một lượng hạt nhân \({}_{92}^{235}\text{U}\) đủ nhiều và ban đầu ta kích thích cho \({{N}_{0}}={{10}^{10}}\) hạt nhân \({}_{92}^{235}\text{U}\) phân hạch. Gọi \(k\) là số neutron trung bình được giải phóng sau mỗi phân hạch đến kích thích các hạt nhân \({}_{92}^{235}\text{U}\) khác để tạo nên những phản ứng phân hạch mới, hình thành dây chuyền phản ứng. Mỗi hạt nhân \({}_{92}^{235}\text{U}\) phân hạch tỏa ra năng lượng \({{E}_{1}}=200~\text{MeV}\). Năng lượng toả ra sau 10 phân hạch dây chuyền đầu tiên (kể cả phân hạch kích thích ban đầu) là \(E=708~\text{J}\). Lấy \(1~\text{eV}=1,{{6.10}^{-19}}~\text{J}\). Giá trị của \(k\) là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
Một hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì hạt nhân đó
Năng lượng liên kết riêng càng cao thì hạt nhân càng khó bị phá vỡ thành các nucleon riêng lẻ vì khi đó hạt nhân