Cho phản ứng hạt nhân: \(_{17}^{37}Cl + _1^1H \to _0^1n + _{18}^{37}Ar\). Cho \({{m}_{Cl}}=36,9566u\); \({{m}_{Ar}}=36,9569u\); \({{m}_{n}}=1,0087u\); \({{m}_{X}}=1,0073u\); \(1u=931\) MeV/c2. Phản ứng này
tỏa năng lượng 1,58 MeV.
thu năng lượng 1,58 MeV.
tỏa năng lượng 2,35 MeV.
thu năng lượng 2,35 MeV.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Đáp án đúng: B
Tổng khối lượng của hạt trước và sau phản ứng là
\({{M}_{tr}}={{m}_{Cl}}+{{m}_{H}}=37,9639u\)
\({{M}_{s}}={{m}_{n}}+{{m}_{Ar}}=37,9656u\)
Vì tổng khối lượng hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng sau phản ứng nên đây là phản ứng thu năng lượng.
Năng lượng mà phản ứng này thu là
\(\Delta E=\left( {{M}_{s}}-{{M}_{tr}} \right){{c}^{2}}=0,0017u{{c}^{2}}=0,0017.931=1,58\) MeV
"Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì II - Vật Lí 12 - Chân Trời Sáng Tạo - Bộ Đề 01" là tài liệu ôn tập được biên soạn dành cho học sinh lớp 12, giúp các em hệ thống hóa kiến thức trọng tâm và luyện tập kỹ năng làm bài kiểm tra học kỳ II theo chương trình sách giáo khoa Chân Trời Sáng Tạo. Tài liệu đi kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình tự học, tự ôn luyện, đồng thời giúp giáo viên có thêm nguồn tài liệu tham khảo tin cậy trong công tác kiểm tra đánh giá cuối học kỳ.
Câu hỏi liên quan
Công thức nào sau đây biểu diễn đúng sự liên hệ giữa năng lượng E và khối lượng m tương ứng của cùng một vật theo Einstein?
Dùng một hạt α có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân \({}_{7}^{14}\text{N}\) đang đứng yên gây ra phản ứng: \(\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ }+{}_{7}^{14}\text{N}\to \text{ }\!\!~\!\!\text{ }{}_{1}^{1}\text{p}+{}_{8}^{17}\text{O}\). Hạt proton bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt α như hình vẽ bên dưới.
Cho khối lượng các hạt nhân: \({{\text{m}}_{\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ }}}=4,0015\text{u}\); \({{\text{m}}_{\text{p}}}=1,0073\text{u}\); \({{\text{m}}_{\text{N}14}}=13,9992\text{u}\); \({{\text{m}}_{\text{O}17}}=16,9947\text{u}\) và \(1\text{u}=931,5\text{ }\!\!~\!\!\text{ MeV}/{{\text{c}}^{2}}\). Động năng của hạt nhân \({}_{8}^{17}\text{O}\) xấp xỉ bằng
Trong hạt nhân của một nguyên tử có 8 proton và 9 neutron. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này bằng \(7,75 \mathrm{MeV} /\) nucleon. Biết \(\mathrm{m}_{\mathrm{p}}=1,0073 \mathrm{amu}, \mathrm{m}_{\mathrm{n}}=1,0087 \mathrm{amu}\) và \(1 \mathrm{amu} \approx 931,5 \mathrm{MeV} / \mathrm{c}^{2}\).
Khối lượng của hạt nhân đó bằng:
Phản ứng phân hạch là quá trình
Cho các phản ứng hạt nhân sau:
\({}_{6}^{14}C\to {}_{7}^{14}N+{}_{-1}^{0}e+\tilde{\nu }\) (1)
\({}_{1}^{2}H+{}_{1}^{3}H\to {}_{2}^{4}He+{}_{0}^{1}n\) (2)
\({}_{0}^{1}n+{}_{94}^{239}Pu\to {}_{54}^{134}Xe+{}_{40}^{103}Zr+3{}_{0}^{1}n\) (3)
\({}_{1}^{1}H+{}_{3}^{7}H\to 2.{}_{2}^{4}He\) (4)
Phản ứng tổng hợp hạt nhân là
Biết khối lượng của proton là 1,00728 amu; của neutron là 1,00866 amu; của hạt nhân \({}_{11}^{23}\text{Na}\) là 22,98373 amu và 1 amu = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của \({}_{11}^{23}\text{Na}\) bằng bao nhiêu MeV (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) ?
Cho phản ứng hạt nhân: \(_{11}^{23}Cl+_{1}^{2}D\to _{2}^{4}He+_{10}^{20}Ne\). Biết \({{m}_{Na}}=22,9327u\); \({{m}_{He}}=4,0015u\); \({{m}_{Ne}}=19,9870u\). ; \({{m}_{D}}=1,0073u\). Phản ứng trên tỏa hay thu một năng lượng bằng bao nhiêu?
Hạt nhân \({}_4^{10}Be\) có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn (nơtron) mn = 1,0087u, khối lượng của prôtôn (prôton) mP = 1,0073u. Biết 1 amu = 931,5 MeV/c2.
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân nguyên tử \({}_4^{10}Be\) bằng bao nhiêu MeV/nuclon? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).
Trong lõi mặt trời, quá trình nhiệt hạch chính là sự kết hợp 4 proton để tạo thành một hạt nhân \({ }^{4} \mathrm{He}\), kèm theo việc giải phóng năng lượng khoảng \(26,7 \mathrm{MeV}\) mỗi phản ứng. Cho biết năng suất toả nhiệt của than đá là \(3,2 \cdot 10^{7} \mathrm{~J} / \mathrm{kg}\). Khối lượng than đá cần đốt cháy để toả ra năng lượng tương đương với \(1,2 \mathrm{~g}\) proton tham gia nhiệt hạch là
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân càng lớn thì hạt nhân đó càng
Biết khối lượng của proton, neutron, hạt nhân \(_{8}^{16}O\) lần lượt là 1,0073 amu; 1,0087 amu; 15,9904 amu và 1 amu = 931,5 MeV/c2.
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_{8}^{16}O\) là bao nhiêu MeV/nucleon (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
Cho phản ứng nhiệt hạch: \({ }_{1}^{3} \mathrm{~T}+{ }_{1}^{2} \mathrm{D} \rightarrow \alpha+\mathrm{n}\). Biết \(\mathrm{m}_{\mathrm{T}}=3,01605 \mathrm{u} ; \mathrm{m}_{\mathrm{D}}=2,01411 \mathrm{u} ; \mathrm{m}_{\alpha}=4,00260 \mathrm{u} ; \mathrm{m}_{\mathrm{n}}\) \(=1,00867 \mathrm{u} ; 1 \mathrm{u}=931 \mathrm{MeV} / \mathrm{c}^{2}\). Cho biết \(1 \mathrm{eV}=1,60 \cdot 10^{-19} \mathrm{~J}\). Năng lượng toả ra theo khi 1 gam hạt \(\alpha\) được hình thành là \(\mathrm{x} \cdot 10^{11} \mathrm{~J}\). Giá trị của x là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến chữ số phần trăm).
Giả sử có một lượng hạt nhân \({}_{92}^{235}\text{U}\) đủ nhiều và ban đầu ta kích thích cho \({{N}_{0}}={{10}^{10}}\) hạt nhân \({}_{92}^{235}\text{U}\) phân hạch. Gọi \(k\) là số neutron trung bình được giải phóng sau mỗi phân hạch đến kích thích các hạt nhân \({}_{92}^{235}\text{U}\) khác để tạo nên những phản ứng phân hạch mới, hình thành dây chuyền phản ứng. Mỗi hạt nhân \({}_{92}^{235}\text{U}\) phân hạch tỏa ra năng lượng \({{E}_{1}}=200~\text{MeV}\). Năng lượng toả ra sau 10 phân hạch dây chuyền đầu tiên (kể cả phân hạch kích thích ban đầu) là \(E=708~\text{J}\). Lấy \(1~\text{eV}=1,{{6.10}^{-19}}~\text{J}\). Giá trị của \(k\) là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
Cho phản ứng hạt nhân: \(_{17}^{37}Cl + _1^1H \to _0^1n + _{18}^{37}Ar\). Cho \({{m}_{Cl}}=36,9566u\); \({{m}_{Ar}}=36,9569u\); \({{m}_{n}}=1,0087u\); \({{m}_{X}}=1,0073u\); \(1u=931\) MeV/c2. Phản ứng này
Cho các hạt nhân sau \({}_{92}^{238}\text{U}\), \({}_{92}^{235}\text{U}\), \({}_{11}^{23}\text{Na}\), \({}_{79}^{197}\text{Au}\). Biết rằng khối lượng của các hạt nhân \({}_{92}^{238}\text{U}\), \({}_{92}^{235}\text{U}\), \({}_{11}^{23}\text{Na}\), \({}_{79}^{197}\text{Au}\) và khối lượng của proton, neutron lần lượt là \({{\text{m}}_{\text{U}238}}\) = 238,050788 amu; \({{\text{m}}_{\text{U}235}}\) = 234,993422 amu, \({{\text{m}}_{\text{Na}23}}\) = 22,983730 amu, \({{\text{m}}_{\text{Au}197}}\) = 196,966552 amu, mp = 1,007276 amu và mn = 1,008665 amu. Lấy \(1\text{ }\!\!~\!\!\text{ u}{{\text{c}}^{2}}=931,5\text{ }\!\!~\!\!\text{ MeV}\). Thứ tự sắp xếp các hạt nhân nói trên theo mức độ bền vững tăng dần là
Cho phản ứng hạt nhân \({}_{7}^{14}N+{}_{2}^{4}He\to {}_{8}^{17}O+X~\). Hạt nhân X trong phản ứng này là hạt nhân
Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân
Bắn một hạt neutron có động năng \({{\text{K}}_{\text{n}}}\) vào hạt nhân \({}_{3}^{6}\text{Li}\) đang đứng yên và gây ra phản ứng:
\({}_{0}^{1}\text{n}+{}_{3}^{6}\text{Li}\to {}_{1}^{3}\text{H}+{}_{2}^{4}\text{He}\)
Sau phản ứng, hạt nhân \({}_{2}^{4}\text{He}\) và hạt nhân \({}_{1}^{3}\text{H}\) bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của hạt neutron các góc lần lượt là j và \(120{}^\circ -\text{ }\!\!\varphi\!\!\text{ }\) như hình vẽ bên dưới.
Lấy khối lượng các hạt nhân bằng số khối tính theo đơn vị amu. Bỏ qua bức xạ gamma. Biết phản ứng này thu năng lượng 1,87 MeV. Giá trị lớn nhất của \({{\text{K}}_{\text{n}}}\) gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho proton có động năng \(1,46 \mathrm{MeV}\) bắn phá hạt nhân \({ }_{3}^{7} L i\) đang đứng yên, sinh ra hai hạt \(\alpha\) có cùng động năng. Biết \(\mathrm{m}_{\mathrm{p}}=1,0073 \mathrm{amu} ; \mathrm{m}_{\mathrm{Li}}=7,0142 \mathrm{amu} ; \mathrm{m}_{\alpha}=4,0015 \mathrm{amu}\) và \(1 \mathrm{amu}=931,5 \mathrm{MeV} / \mathrm{c}^{2}\). Xác định góc \(\varphi\) hợp bởi các vector vận tốc của hai hạt \(\alpha\) sau phản ứng. Tính theo đơn vị degrees ( \({ }^{\circ}\) ) và làm tròn đến hàng đơn vị.
Biết khối lượng của proton, neutron, hạt nhân \(_{8}^{16}O\) lần lượt là 1,0073 amu; 1,0087 amu; 15,9904 amu và 1 amu = 931,5 MeV/c2.
Năng lượng liên kết của hạt nhân này là bao nhiêu MeV (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?