Biết khối lượng của proton, neutron, hạt nhân \(_{8}^{16}O\) lần lượt là 1,0073 amu; 1,0087 amu; 15,9904 amu và 1 amu = 931,5 MeV/c2.
Năng lượng liên kết của hạt nhân này là bao nhiêu MeV (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Đáp án đúng: 128
Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_{8}^{16}O\) là
\({{W}_{lk}}=\Delta m{{c}^{2}}=\left( Z.{{m}_{p}}+N.{{m}_{n}}-{{m}_{O}} \right).{{c}^{2}}=\left( 8.1,0073+8.1,0087-15,9904 \right).931,5=128,17\) MeV
Làm tròn thành 128 MeV.
"Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì II - Vật Lí 12 - Cánh Diều - Bộ Đề 01" là tài liệu ôn tập được biên soạn dành cho học sinh lớp 12, giúp các em hệ thống hóa kiến thức trọng tâm và luyện tập kỹ năng làm bài kiểm tra học kỳ II theo chương trình sách giáo khoa Chân Trời Sáng Tạo. Tài liệu đi kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình tự học, tự ôn luyện, đồng thời giúp giáo viên có thêm nguồn tài liệu tham khảo tin cậy trong công tác kiểm tra đánh giá cuối học kỳ.
Câu hỏi liên quan
Cho phản ứng tổng hợp hạt nhân:
Biết khối lượng nguyên tử của các hạt là mD = 2,01410 u; mLi = 6,01512 u; mHe = 4,00260 u. Tính năng lượng toả ra của phản ứng. (Viết kết quả theo đơn vị MeV và lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Trong các định luật bảo toàn sau:
(1) Bảo toàn động lượng.
(2) Bảo toàn số khối.
(3) Bảo toàn khối lượng.
(4) Bảo toàn năng lượng toàn phần.
(5) Bảo toàn số proton.
(6) Bảo toàn điện tích.
Phản ứng hạt nhân tuân theo bao nhiêu định luật bảo toàn?
Bom nhiệt hạch dùng phản ứng: \({}_{1}^{2}\text{D}\) + \({}_{1}^{3}\text{T}\) \({}_{2}^{4}\text{He}\) + \({}_{0}^{1}\text{n}\). Biết khối lượng của các nguyên tử \({}_{1}^{2}\text{D}\), \({}_{1}^{3}\text{T}\), \({}_{2}^{4}\text{He}\) và \({}_{0}^{1}\text{n}\) lần lượt là 2,0141 u; 3,0160 u; 4,0026 u và 1,0087 u. Lấy 1 uc2 = 931,5 MeV. Năng lượng toả ra của quá trình phản ứng hạt nhân được xác định bởi biểu thức DE = (\({{\text{m}}_{\text{tt}}}\) – \({{\text{m}}_{\text{sp}}}\))\({{\text{c}}^{2}}\) với \({{\text{m}}_{\text{tt}}}\) và \({{\text{m}}_{\text{sp}}}\) lần lượt là tổng khối lượng của các hạt trước và sau phản ứng. Nếu có 1 kg helium được tạo thành do vụ nổ của bom nhiệt hạch thì năng lượng tỏa ra xấp xỉ bằng
Giả sử quả bom nguyên tử thả xuống Hiroshima có chứa 100 kg quặng uranium trong đó \({ }_{92}^{235} \mathrm{U}\) chiếm \(25 \%\). Biết trung bình mỗi phân hạch của \({ }_{92}^{235} \mathrm{U}\) giải phóng 200 MeV .
Khối lượng \({ }_{92}^{235} \mathrm{U}\) chứa trong 100 kg quặng uranium bằng bao nhiêu kg ?
Dùng một hạt α có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân \({}_{7}^{14}\text{N}\) đang đứng yên gây ra phản ứng: \(\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ }+{}_{7}^{14}\text{N}\to \text{ }\!\!~\!\!\text{ }{}_{1}^{1}\text{p}+{}_{8}^{17}\text{O}\). Hạt proton bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt α như hình vẽ bên dưới.
Cho khối lượng các hạt nhân: \({{\text{m}}_{\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ }}}=4,0015\text{u}\); \({{\text{m}}_{\text{p}}}=1,0073\text{u}\); \({{\text{m}}_{\text{N}14}}=13,9992\text{u}\); \({{\text{m}}_{\text{O}17}}=16,9947\text{u}\) và \(1\text{u}=931,5\text{ }\!\!~\!\!\text{ MeV}/{{\text{c}}^{2}}\). Động năng của hạt nhân \({}_{8}^{17}\text{O}\) xấp xỉ bằng
Một quả bom sử dụng năng lượng từ các phản ứng nhiệt hạch để nén nguồn nhiên liệu nhằm tăng sức công phá lên hàng chục, hàng trăm lần. Nhiên liệu tổng hợp cho phản ứng nhiệt hạch này là hạt nhân Đoteri (\({}_{1}^{2}H\)), diễn ra theo phương trình: \(5_{1}^{2}\text{H}\to _{2}^{3}\text{He}+_{2}^{4}\text{He}+_{1}^{1}\text{H}+2\text{n}\). Lấy khối lượng các hạt \({}_{1}^{1}H,{}_{1}^{2}H,~{}_{2}^{3}He,{}_{2}^{4}He\) và notron lần lượt là 1,0079u; 2,0141u; 3,0160u; 4,0026u và 1,0087u. Cho 1uc2 = 931,5MeV, số A-vô-ga-rô là \({{N}_{A}}={{6,02.10}^{23}}\text{mo}{{\text{l}}^{-1}}\). Quả bom đó có 150kg Đoteri tham gia thực hiện phản ứng tổng hợp,năng lượng tỏa ra từ quả bom là:
Hạt nhân \({}_{{\text{92}}}^{{\text{235}}}{\text{U}}\) có năng lượng liên kết 1784 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là
Cho các phản ứng hạt nhân sau:
\({}_{6}^{14}C\to {}_{7}^{14}N+{}_{-1}^{0}e+\tilde{\nu }\) (1)
\({}_{1}^{2}H+{}_{1}^{3}H\to {}_{2}^{4}He+{}_{0}^{1}n\) (2)
\({}_{0}^{1}n+{}_{94}^{239}Pu\to {}_{54}^{134}Xe+{}_{40}^{103}Zr+3{}_{0}^{1}n\) (3)
\({}_{1}^{1}H+{}_{3}^{7}H\to 2.{}_{2}^{4}He\) (4)
Phản ứng tổng hợp hạt nhân là
Phản ứng hạt nhân nào sau đây không phải là phản ứng nhiệt hạch?
Biết khối lượng của các hạt nhân Cacbon mC = 12,000 amu, mα= 4,0015 amu, mp= 1,0073 amu, mn= 1,0087 amu và 1 amu = 931 MeV/c². Năng lượng cần thiết tối thiểu để chia hạt nhân \(_{6}^{12}C\)thành ba hạt α theo đơn vị Jun là X.10-13 J. Tìm X (Kết quả làm tròn đến chữ số thứ nhất sau dấu phẩy)
Bom hydrogen (bom H) là một loại vũ khí hạt nhân có sức tàn phá lớn hơn bom nguyên tử (bom A) rất nhiều lần, dù hiện nay cả bom hydrogen và bom nguyên tử đều không được sử dụng trong các cuộc chiến tranh. Sở dĩ bom hydrogen có sức tàn phá lớn như vậy là do nó là sự kết hợp của phản ứng phân hạch của \({}_{92}^{235}\text{U}\) (giai đoạn 1) để tạo ra môi trường có nhiệt độ rất cao, cung cấp động năng cho các hạt tham gia phản ứng nhiệt hạch (giai đoạn 2) theo phương trình phản ứng
\({}_{1}^{2}\text{H}\) + \({}_{1}^{3}\text{H}\) \({}_{2}^{4}\text{He}\) + \({}_{0}^{1}\text{n}\) + 17,6 MeV.
Giả sử năng lượng tỏa ra từ quá trình phân hạch còn lại sau khi tạo phản ứng nhiệt hạch là 2,8.1010 J và khối lượng \({}_{2}^{4}\text{He}\) được tạo thành từ một vụ nổ bom hydrogen trong thí nghiệm vũ khí hạt nhân là 200 g thì sức tàn phá của quả bom này tương đương với khoảng bao nhiêu tấn thuốc nổ TNT? Biết rằng năng lượng tỏa ra khi một tấn thuốc nổ TNT cháy hoàn toàn là 4,2.109 J; khối lượng nguyên tử bằng số khối của nguyên tử đó tính theo đơn vị amu.
Cho phản ứng hạt nhân: \(_{17}^{37}Cl + _1^1H \to _0^1n + _{18}^{37}Ar\). Cho \({{m}_{Cl}}=36,9566u\); \({{m}_{Ar}}=36,9569u\); \({{m}_{n}}=1,0087u\); \({{m}_{X}}=1,0073u\); \(1u=931\) MeV/c2. Phản ứng này
Biết khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân \({ }^{19}{ }_{9} \mathrm{~F}\) lần lượt là \(1,0073 \mathrm{u} ; 1,0087 \mathrm{u} ; 18,9934\) u. Độ hụt khối của hạt nhân \({ }_{9}^{19} F\) là
Cho hạt nhân \({}_{\text{Z}}^{A}\text{X}\), với \({{\text{m}}_{\text{p}}}\), \({{\text{m}}_{\text{n}}}\) lần lần lượt là khối lượng proton, neutron. Độ hụt khối Δm của hạt nhân \({}_{\text{Z}}^{\text{A}}\text{X}\) được tính theo công thức
Cho phản ứng hạt nhân \({}_{3}^{6}\text{Li}+{}_{1}^{2}\text{D}\to \text{ }\!\!~\!\!\text{ }{}_{2}^{4}\text{He}+{}_{2}^{4}\text{He}\). Khối lượng của các hạt \({}_{3}^{6}\text{Li}\), \({}_{1}^{2}\text{D}\) và \({}_{2}^{4}\text{He}\) lần lượt là 6,0135 amu, 2,0136 amu và 4,0015 amu. Lấy \(1\text{u}=931,5\) MeV/c2. Phản ứng hạt nhân này
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân càng lớn thì hạt nhân đó càng
Cho khối lượng hạt nhân \({}_{47}^{107}Ag\)là 106,8783 amu, của nơtrôn là 1,0087 amu; của prôtôn là 1,0073 amu. Độ hụt khối của hạt nhân \({}_{47}^{107}Ag\)là
Phản ứng phân hạch là phản ứng trong đó
Giả sử quả bom nguyên tử thả xuống Hiroshima có chứa 100 kg quặng uranium trong đó \({ }_{92}^{235} \mathrm{U}\) chiếm \(25 \%\). Biết trung bình mỗi phân hạch của \({ }_{92}^{235} \mathrm{U}\) giải phóng 200 MeV .
Năng lượng giải phóng của vụ nổ tương đương \(\mathrm{x} \cdot 10^{8} \mathrm{~kW} . \mathrm{h}\) ? Tìm x (làm tròn đến hàng phần trăm). Lấy \(\mathrm{N}_{\mathrm{A}}=6,02 \cdot 10^{23}\) hạt; \(1 \mathrm{MeV}=1,6 \cdot 10^{-13} \mathrm{~J}\).
Phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch (phản ứng tổng hợp hạt nhân) là hai loại phản ứng hạt nhân được con người đặc biệt chú ý vào trong thực tiễn cuộc sống. Hai loại phản ứng nói trên thuộc loại phản ứng