Biết hàm lượng DNA nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng DNA nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là:
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Hàm lượng DNA nhân trong một tế bào là x. Bước vào quá trình giảm phân → hàm lượng DNA nhân đôi → kì sau của giảm phân I NST phân chia về 2 cực của tế bào tuy nhiên chưa có sự phân chia tế bào chất → hàm lượng DNA trong NST là 2x.
"Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 09" là tài liệu ôn tập thiết thực dành cho học sinh lớp 12, được xây dựng theo định hướng và cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bộ đề gồm hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan được phân loại theo ba mức độ: nhận biết, thông hiểu và vận dụng, bao quát các chuyên đề trọng tâm như di truyền học, tiến hóa, sinh thái học và sinh học cơ thể. Thông qua việc luyện tập với đề thi này, học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng tư duy, phản xạ và xử lý bài tập nhanh chóng, từ đó củng cố kiến thức và chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Câu hỏi liên quan
Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, tính trạng màu hoa do một gene có bốn allele quy định, các allele phân li độc lập và trội – lặn hoàn toàn theo thứ tự: A₁ (đỏ) trội hoàn toàn so với A₂ (vàng), A₂ trội hoàn toàn so với A₃ (tím) và A₃ trội hoàn toàn so với A₄ (trắng). Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây là đúng?
Ở Đậu Hà Lan, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp, tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Trong một phép lai giữa hai cây P, thu được đời con F1 như sau: 119 cây thân cao, hoa đỏ: 120 cây thân cao, hoa trắng: 40 cây thân thấp, hoa đỏ: 39 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi cặp gene nằm trên một cặp NST tương đồng và không xảy ra đột biến. Cho biết, các tính trạng thân cao, hoa đỏ là các tính trạng mong muốn thì trong số các cây thân cao, hoa đỏ thu được ở F1, cây có thể sử dụng để làm giống chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Ở một loài động vật, locus A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định tính trạng màu mắt có 4 allele quan hệ trội lặn hoàn toàn. Tiến hành các phép lai như sau:
Phép lai 1. P: Mắt đỏ × Mắt nâu → F1: 25% đỏ : 50% nâu : 25% vàng.
Phép lai 2. P: Vàng × Vàng → F1: 75% vàng : 25% trắng.
Trong thí nghiệm lai một tính trạng, Mendel đã kiểm chứng giả thuyết của mình bằng phép lai nào sau đây?
Ở một loại côn trùng, gene quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gene A: thân xám; gene a: thân đen; Gene B: mắt đỏ; gene b: mắt vàng; Gene D: lông ngắn; gene d: lông dài. Các gene nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Tỉ lệ của loại hợp tử A−B−D− tạo ra từ phép lai AaBbDd x AaBbDD là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Khi thực hiện phép lai giữa hai cây hoa mõm chó thuần chủng có hoa màu đỏ và màu trắng với nhau thu được F1 toàn cây có hoa màu hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng. Có thể kết luận tính trạng màu hoa do
Tính trạng màu mắt ở cá kiếm do một gene có hai allele quy định. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả ở Bảng 3.
Theo lí thuyết, trong tổng số cá ở F2, cá mắt đen có kiểu gene dị hợp chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai allele của một gene quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Số người nhiều nhất có cùng một kiểu gene là bao nhiêu?
Ở một loài thực vật lưỡng bội, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng, mỗi cặp gene nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai cây (P) thân thấp, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng được 100% cây thân cao, hoa đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra.
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai allele của một gene quy định.
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng mang allele gây bệnh của cặp vợ chồng ở thế hệ IV là:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gene có 5 allele quy định, allele trội là trội hoàn toàn. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa đỏ (P), thu được F1 có tỉ lệ 2 cây hoa tím: 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng.
- Phép lai 2: Cây hoa vàng lai với cây hoa hồng (P), thu được F1 có tỉ lệ 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, không xét đến vai trò của bố mẹ trong phép lai. Cho 2 cá thể lai với nhau, thu được đời con có kiểu hình hoa hồng. Tính theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?
Ở một loài thực vật, có hai dạng cánh hoa: cánh bầu dục và cánh tròn. Bốn cây (1), (2), (3), (4) khác nhau về kiểu gene và mỗi gene đều có 2 allele, tiến hành một số phép lai liên quan đến 4 cây và kết quả thu được tỷ lệ cây hoa cánh bầu dục thống kê ở Hình 6.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về sự di truyền tính trạng này?
Trong trường hợp các gene phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gene trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:
Một loài động vật có kiểu gene aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 bao nhiêu loại tinh trùng?
Sự phân ly của hai nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng về hai cực của tế bào xảy ra ở
Ở một loài thực vật, các cá thể có quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Cá thể có kiểu gene nào sau đây khi giảm phân sẽ cho nhiều loại giao tử nhất?
Ở người, mắt nâu là trội so với mắt xanh, da đen trội so với da trắng, hai cặp tính trạng này do hai cặp gene nằm trên 2 cặp NST thường. Một cặp vợ chồng có mắt nâu và da đen sinh đứa con đầu lòng có mắt xanh và da trắng. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là gái và có kiểu hình giống mẹ là:
Xét hai cặp gene quy định hai cặp tính trạng phân li độc lập, đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, các tính trạng trội lặn hoàn toàn. Khi cho hai cá thể trong loài lai với nhau thì F1 xuất hiện 2 loại kiểu hình. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với kết quả này? Biết trong mỗi phép lai không tính sự hoán đổi vai trò của bố mẹ.
Cho cơ thể có kiểu gene AaBbDd tự thụ phấn, với mỗi gene quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình trội cả 3 tính trạng ở đời lai chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Lấy hạt phấn của cây thân thấp, hoa trắng thụ phấn cho cây thân cao, hoa đỏ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ.
Phép lai 2: Lấy hạt phấn của cây thân cao, hoa đỏ thụ phấn cho cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Nếu cho F1 của phép lai 1 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân cao, hoa trắng : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
II. Nếu cho F1 của phép lai 2 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có 25% số cây thân thấp, hoa trắng.
III. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 của phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con có tỷ lệ 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
IV. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 của phép lai 2 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 1 sẽ thu được đời con có cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%.