Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai allele của một gene quy định.
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng mang allele gây bệnh của cặp vợ chồng ở thế hệ IV là:
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Từ sơ đồ phả hệ trên ta thấy cặp I.1 x I.2 bình thường sinh con bị bệnh → tính trạng bị bệnh do gene lặn quy định.
Mặt khác tính trạng phân bố không đồng đều ở 2 giới → tính trạng do gene trên NST thường quy định.
Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh.
Cơ thể người chồng sẽ nhận 1 a từ cơ thể III.1 → người chồng ở thế hệ IV chắc chắn có kiểu gene
Aa.
Cơ thể III.4 chắc chắn có kiểu gene Aa
Cơ thể II.2 có kiểu gene
(\(\dfrac{1}{3}AA\):\(\dfrac{2}{3}\)Aa) → (\(\dfrac{2}{3}\)A:\(\dfrac{1}{3}\)a)
Cơ thể II.3 có kiểu gene (\(\dfrac{1}{3}AA\) :\(\dfrac{2}{3}\)Aa) → (\(\dfrac{2}{3}\)A:\(\dfrac{1}{3}\)a)
Cơ thể III.4 sinh ra có kiểu gene (\(\dfrac{4}{9}AA\):\(\dfrac{4}{9}\)Aa) → (\(\dfrac{1}{2}\)A:\(\dfrac{1}{2}\)a) → (\(\dfrac{3}{4}\)A: \(\dfrac{1}{4}a\))
Cơ thể III.5 chắc chắn có kiểu gene Aa, giảm phân hình thành giao tử tạo
(\(\dfrac{1}{2}A\) :\(\dfrac{1}{2}\)a)
Phép lai: III.4 x III.5 → (\(\dfrac{3}{4}A\):\(\dfrac{1}{4}\)a) x (\(\dfrac{1}{2}\)A:\(\dfrac{1}{2}\)a) → (\(\dfrac{3}{8}\)AA:\(\dfrac{4}{8}\)Aa :\(\dfrac{1}{8}\)aa)
Cơ thể IV.2 bình thường có kiểu gene (3AA : 4Aa) → (\(\dfrac{5}{7}A\):\(\dfrac{2}{7}\)a)
Cơ thể IV.1 có kiểu gene Aa → \(\dfrac{1}{3}A\) :\(\dfrac{1}{2}\)a
Xác suất sinh con đầu lòng không mang gene gây bệnh của cặp IV.1 và IV.2 là: \(\dfrac{5}{7}\times \dfrac{1}{2}=\dfrac{5}{14}\)
Xác suất sinh con đầu lòng mang gene gây bệnh là: 1 - \(\dfrac{5}{14}\) = \(\dfrac{9}{14}\).
"Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 08" là tài liệu luyện thi thiết thực dành cho học sinh lớp 12, được biên soạn nhằm giúp các em làm quen với dạng đề và cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học. Bộ đề bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm khách quan, được sắp xếp hợp lý theo ba mức độ: nhận biết, thông hiểu và vận dụng, bám sát chuẩn kiến thức – kỹ năng trong chương trình Sinh học lớp 12. Qua quá trình luyện tập với bộ đề, học sinh có thể tự đánh giá năng lực, phát hiện điểm yếu để củng cố và hoàn thiện kỹ năng làm bài, từ đó chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi chính thức.
Câu hỏi liên quan
Hình 4 mô tả phả hệ của một gia đình, xét một gene gồm hai allele, trong đó có một allele quy định tính trạng bệnh X và nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết rằng, không có đột biến xảy ra.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Một loài động vật có kiểu gene aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 bao nhiêu loại tinh trùng?
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gene (A, a và B, b) quy định; khi có mặt đồng thời hai loại allele trội A và B cho hoa đỏ, các kiểu gene còn lại cho hoa trắng; allele D quy định quả tròn, allele d quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn đời con thu được 14,0625% cây hoa đỏ, quả dài. Khi cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn với cây khác (cây M) đời con có 4 kiểu hình với tỉ lệ 3: 3: 1: 1. Biết không phát sinh đột biến mới và các cặp gene này phân li độc lập. Theo lí thuyết, nếu không xét vai trò của bố mẹ thì có bao nhiêu phép lai phù hợp giữa cây hoa đỏ, quả tròn đời P và cây M?
Ở một loài thực vật, các cá thể có quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Cá thể có kiểu gene nào sau đây khi giảm phân sẽ cho nhiều loại giao tử nhất?
Sơ đồ phả hệ Hình 11 mô tả sự di truyền nhóm máu: A, B, AB, O và một loại bệnh ở người. Biết rằng gene quy định nhóm máu gồm 3 allele và trong đó allele IA quy định nhóm máu A; allele IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với allele quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do 1 trong 2 allele của một gene quy định trong đó allele trội là trội hoàn toàn
Giả sử các cặp gene quy định nhóm máu và các cặp gene quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu người trong phả hệ này xác định chính xác được kiểu gene?
Hai tính trạng màu sắc và hình dạng hạt ở cây đậu Hà Lan được quy định bởi hai gene phân li độc lập, mỗi gene có hai allele. Khi lai hai cây P thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 đồng loạt mang kiểu hình hạt vàng, tròn. Các cây F1 thụ phấn với cây có kiểu hình xanh, nhăn. Kết quả F2 có tỉ lệ kiểu hình: 28 vàng, tròn: 26 xanh, tròn: 27 vàng, nhăn: 26 xanh, nhăn.
Ở một loại côn trùng, gene quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gene A: thân xám; gene a: thân đen; Gene B: mắt đỏ; gene b: mắt vàng; Gene D: lông ngắn; gene d: lông dài. Các gene nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Tỉ lệ của loại hợp tử A−B−D− tạo ra từ phép lai AaBbDd x AaBbDD là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Một đột biến gene trên nhiễm sắc thể thường ở người dẫn đến thay thế một amino acid trong chuỗi polypeptide b-hemoglobin làm hồng cầu hình đĩa biến dạng thành hình lưỡi liềm gây thiếu máu. Gene đột biến là trội không hoàn toàn nên người có kiểu gene đồng hợp về gene gây bệnh sẽ thiếu máu nặng và chết trước tuổi trưởng thành, người có kiểu gene dị hợp bị thiếu máu nhẹ. Trong một gia đình, người em bị thiếu máu nặng và chết ở tuổi sơ sinh, người chị đến tuổi trưởng thành kết hôn với người chồng không bị bệnh này. Biết không có phát sinh đột biến ở những những gười trong gia đình trên, khả năng biểu hiện bệnh này ở đời con của cặp vợ chồng người chị nói trên là:
Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa đỏ thì ở đời con có tối đa bao nhiêu phép lai cho đời con phân tính?
Sự di truyền bệnh P ở người do 1 trong 2 allele quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng bệnh P di truyền độc lập với tính trạng nhóm máu và không xảy ra đột biến.
Các chữ A; B; AB; O là các nhóm máu tương ứng. Theo lí thuyết, xác suất sinh con trai có máu A và không bị bệnh P của cặp 7−8 là bao nhiêu?
Ở một loài thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1, tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra và số cây con từ các cây F1 là như nhau, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm?
Tính trạng màu mắt ở cá kiếm do một gene có hai allele quy định. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả ở Bảng 3.
Theo lí thuyết, trong tổng số cá ở F2, cá mắt đen có kiểu gene dị hợp chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Khi cho hai dòng thuần chủng cùng loài là cây hoa đỏ và cây hoa trắng giao phấn với nhau, thu được thế hệ F1 với 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được thế hệ F2 gồm 368 cây hoa trắng và 272 cây hoa đỏ.
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một allele lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, allele trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 − III.13 trong phả hệ này là:
Ở một loài thực vật biết rằng: A−: thân cao, aa: thân thấp; BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau. Tỉ lệ của loại kiểu hình thân thấp, hoa hồng tạo ra từ phép lai P: AaBb x aaBb là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Hiện tượng nào sau đây của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra trong giảm phân và không xảy ra ở nguyên phân?
Trong thí nghiệm lai một tính trạng, Mendel đã kiểm chứng giả thuyết của mình bằng phép lai nào sau đây?
Phép lai P: AaBbDDEeHh x AaBbddEeHH, thu được F1. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene ở F1 mang 5 allele trội?
Ở ruồi giấm, allele A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết , phép lai XAXa × XAY tạo ra đời con có kiểu hình mắt trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau: P thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng. P nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2. Kết quả thứ mấy của F2 dưới đây là đúng?
- Kết quả 1: F2 thu được 100% cây hoa trắng.
- Kết quả 2: F2 thu được 100% cây hoa đỏ.
- Kết quả 3: F2 có 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng.
- Kết quả 4: F2 có 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ.