Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 08 - Đề Số 04
Câu 1
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của enzyme RNA− polymerase tổng hợp RNA?
A.Enzyme RNA− polymerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
B.Enzyme RNA− polymerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
C.Enzyme RNA− polymerase có thể tổng hợp mạch mới theo cả 2 chiều từ 5’ → 3’ và từ 3’ → 5’.
D.Enzyme RNA− polymerase chỉ có tác dụng làm cho 2 mạch đơn của gene tách ra
Câu 2
Điểm giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là gì?
A.Gồm 2 lần phân bào.
B.Xảy ra ở tế bào hợp tử.
C.Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
D.Nhiễm sắc thể nhân đôi một lần.
Câu 3
Nhận định không đúng khi nói về đặc điểm của mạch gỗ là:
A.Thành của mạch gỗ được lignin (hoá gỗ) hoá.
B.Tế bào mạch gỗ gồm 2 loại là quản bào và mạch ống.
C.Đầu của tế bào mạch ống gắn đầu của tế bào quản bào thành những ống dài từ rễ đến lá để cho dòng mạch gỗ di chuyển bên trong.
D.Mạch gỗ gồm các tế bào chết.
Câu 4
Sự khác nhau về hiệu quả năng lượng giữa quá trình hô hấp và quá trình lên men?
A.Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men gấp rất nhiều so với quá trình hô hấp hiếu khí.
B.Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình hô hấp hiếu khí cao hơn nhiều so với quá trình lên men.
C.Năng lượng ATP được giải phóng trong cả hai quá trình đó là như nhau.
D.Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men cao hơn quá trình hô hấp hiếu khí.
Câu 5
Quá trình phát sinh và phát triển của Trái đất trải qua nhiều giai đoạn. Sự phát triển của sinh vật qua các đại địa chất và biến cố lớn. Sự phát triển của sinh vật trải qua 5 đại, bắt đầu từ Đại Thái cổ. Mỗi đại địa chất đại diện cho một giai đoạn riêng biệt trong lịch sử Trái Đất với các sinh vật đặc trưng.
Sự sống trên Trái Đất được phát sinh và phát triển lần lượt qua các giai đoạn:
A.Tiến hoá hoá học → tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá sinh học.
B.Tiến hoá hoá học → tiến hoá sinh học → tiến hoá tiền sinh học.
C.Tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá hoá học → tiến hoá sinh học.
D.Tiến hoá sinh học → tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá sinh học.
Câu 6
Quá trình phát sinh và phát triển của Trái đất trải qua nhiều giai đoạn. Sự phát triển của sinh vật qua các đại địa chất và biến cố lớn. Sự phát triển của sinh vật trải qua 5 đại, bắt đầu từ Đại Thái cổ. Mỗi đại địa chất đại diện cho một giai đoạn riêng biệt trong lịch sử Trái Đất với các sinh vật đặc trưng.
Nhận xét nào dưới đây rút ra từ lịch sử phát triển của sinh vật là không đúng
A.Lịch sử phát triển của sinh vật gắn liền với lịch sử phát triển của vỏ Trái đất.
B.Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu thường dẫn đến sự biến đổi trước hết là ở động vật và qua đó ảnh hưởng tới thực vật.
C.Sự phát triển của sinh giới diễn ra nhanh hơn sự thay đổi chậm chạp của điều kiện khí hậu, địa chất.
D.Sinh giới đã phát triển theo hướng ngày càng đa dạng, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lý.
Câu 7
Mỗi quần thể giao phối là một kho biến dị vô cùng phong phú vì:
A.Chọn lọc tự nhiên diễn ra nhiều hướng khác nhau.
B.Số cặp gene dị hợp trong quần thể giao phối rất lớn.
C.Nguồn nguyên liệu sơ cấp trong quần thể rất lớn.
D.Tính có hại của đột biến đã được trung hoà.
Câu 8
Cơ sở di truyền học của quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá là:
A.Tế bào của cơ thể lai khác loài chứa bộ NST của 2 loài bố mẹ.
B.Hai bộ NST đơn bội khác loài trong tế bào nên gây khó khăn cho sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp NST làm cản trở quá trình phát sinh giao tử.
C.Sự đa bội hoá giúp tế bào sinh dục ở cơ thể lai xa giảm phân bình thường và cơ thể lai xa hữu thụ.
D.Cơ thể lai xa được duy trì bộ NST qua sinh sản sinh dưỡng.
Câu 9
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai allele của một gene quy định.
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng mang allele gây bệnh của cặp vợ chồng ở thế hệ IV là:
A.\(\dfrac{1}{7}\).
B.\(\dfrac{23}{28}\).
C.\(\dfrac{1}{4}\).
D.\(\dfrac{9}{14}\).
Câu 10
Khi nói về nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
A.Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bằng DNA và protein histon.
B.Đầu mút NST giúp các NST không bị dính vào nhau.
C.Mỗi loài có bộ NST đặc trưng bởi hình thái, cấu trúc và số lượng gene trên NST.
D.Ta có thể quan sát hình dạng và kích thước đặc trưng của NST rõ nhất vào kì giữa của nguyên phân.
Câu 11
Mối quan hệ giữa mật độ quần thể và khối lượng cơ thể của các loài thú ăn cỏ khác nhau được trình bày ở hình dưới:
Phát biểu nào sau đây có nội dung không đúng?
A.Trung bình, khối lượng cơ thể của các loài thú ăn cỏ tăng khoảng 10 lần thì mật độ quần thể sẽ giảm 10 lần.
B.Khối lượng cơ thể sinh vật của các loài thú ăn cỏ tỉ lệ thuận với mật độ cá thể.
C.Kích thước cơ thể càng nhỏ, thì mật độ cá thể trong quần thể càng cao.
D.Khối lượng cơ thể và mật độ cá thể của quần thể có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Câu 12
Mối quan hệ giữa mật độ quần thể và khối lượng cơ thể của các loài thú ăn cỏ khác nhau được trình bày ở hình dưới:
Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
A.Quần thể có mật độ cao nhất là quần thể thuộc loài có khối lượng cơ thể nhỏ nhất.
B.Khối lượng cơ thể của các loài thú ăn cỏ có kích thước lớn có thể gấp hàng triệu lần so với khối lượng cơ thể của các loài thú ăn cỏ có kích thước nhỏ.
C.Chênh lệch mật độ giữa hai quần thể thú ăn cỏ khác nhau có thể lên đến hàng triệu lần.
D.Khi khối lượng cơ thể nhỏ, mật độ cá thể vào khoảng 1 triệu cá thể/km.
Câu 13
Giống cà chua có gene sản sinh ra ethylen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc không bị hỏng là thành tựu của tạo giống
A.Bằng công nghệ gene.
B.Bằng công nghệ tế bào.
C.Dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
D.Bằng phương pháp gây đột biến.
Câu 15
Phương pháp phả hệ không thể nghiên cứu đặc tính nào dưới đây ở các tính trạng hoặc bệnh của người
A.Xác định bệnh hoặc các tính trạng di truyền hay không di truyền.
B.Xác định vai trò của môi trường trong quá trình hình thành bệnh hoặc tính trạng.
C.Xác định bệnh di truyền kiểu đơn gene hay đa gene.
D.Xác định kiểu di truyền theo kiểu gene đột biến trên NST thường hay liên kết với giới tính.
Câu 16
Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số lượng gene trên NST?
A.Đột biến chuyển đoạn tương hỗ và đột biến lệch bội.
B.Đột biến mất đoạn, đột biến gene và đột biến đảo đoạn NST.
C.Đột biến số lượng NST, đột biến gene và đột biến đảo đoạn NST.
D.Đột biến gene, đột biến chuyển đoạn và đột biến lệch bội.
Câu 17
Thí nghiệm về tác động của nhiệt độ lên mối quan hệ cạnh tranh khác loài của 2 loài cá hồi suối đã được thực hiện trong phòng thí nghiệm. Hai loài cá đó là S. malma và S. leucomaenis, chúng phần lớn phân bố tách biệt theo độ cao. Ba tổ hợp cá thể cả đã được thí nghiệm, bao gồm các quần thể có phân bố tách biệt của S. malma, S. leucomaenis, và các quần thể cùng khu phân bố của của cả 2 loài. Cả ba nhóm đều được thí nghiệm với nhiệt độ thấp (6℃) và nhiệt độ cao (12℃), trong đó trên thực tế thường gặp các quần thể của S. malma (6℃) và quần thể S. leucomaenis (12℃).
Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
A.Trong điều kiện nào thì tỉ lệ sống sót của quần thể S. malma đều cao hơn tỉ lệ sống sót của quần thể S. leucomaenis.
B.Khi nuôi trong điều kiện nhiệt độ thấp, thì tỷ lệ sống sót của quần thể S. leucomaenis khi phân bố tách biệt cao hơn khi cùng khu phân bố.
C.Khi nuôi ở nhiệt độ cao, thì tỷ lệ sống sót khi phân bố tách biệt của quần thể S. malma cao hơn quần thể S. leucomaenis.
D.Khi nuôi trong điều kiện nhiệt độ thấp thì tỷ lệ sống sót của quần thể S. leucomaenis luôn cao hon S. malma.
Câu 18
Thí nghiệm về tác động của nhiệt độ lên mối quan hệ cạnh tranh khác loài của 2 loài cá hồi suối đã được thực hiện trong phòng thí nghiệm. Hai loài cá đó là S. malma và S. leucomaenis, chúng phần lớn phân bố tách biệt theo độ cao. Ba tổ hợp cá thể cả đã được thí nghiệm, bao gồm các quần thể có phân bố tách biệt của S. malma, S. leucomaenis, và các quần thể cùng khu phân bố của của cả 2 loài. Cả ba nhóm đều được thí nghiệm với nhiệt độ thấp (6℃) và nhiệt độ cao (12℃), trong đó trên thực tế thường gặp các quần thể của S. malma (6℃) và quần thể S. leucomaenis (12℃).
Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
A.Loài S. leucomaenis có ổ sinh thái rộng hơn loài S. malma.
B.Khi sống cùng một khu phân bố thì kích thước quần thể loài S. leucomaenis tăng, kích thước quần thể của loài S. malma giảm.
C.Khi sống tách biệt, loài S. malma có tỉ lệ sống sót cao hơn loài S. leucomaenis.
D.Quan hệ sinh thái giữa hai loài trên thuộc quan hệ hỗ trợ.
Câu 19
Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể thu được kết quả sau:
a) Cá thể 1 là thể ba kép (2n + 1 + 1).
b) Cá thể 2 là thể một (2n − 1).
c) Cá thể 3 là thể lưỡng bội bình thường (2n).
d) Cá thể 4 là thể tam bội (3n).
Câu 20
Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài kiến hôi (chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây.
a) Quan hệ giữa rệp cây và cây có múi là quan hệ cộng sinh.
b) Quan hệ giữa rệp cây và kiến hội hợp tác.
c) Quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hội là quan hệ hội sinh.
d) Quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây là cạnh tranh khác loài.
Câu 21
Hình bên dưới biểu thị sự thay đổi thể tích và áp suất ở một số cơ quan hô hấp trong quá trình hít thở của một người khỏe mạnh bình thường lúc nghỉ ngơi
a) Đường (1) thể hiện áp suất khoang màng phổi; đường (2) thể hiện thể tích phổi; đường (3) thể hiện áp suất phổi.
b) Giá trị áp suất khoang màng phổi luôn nhỏ hơn áp suất khí quyển.
c) Thể tích thông khí phút là thể tích khí lưu thông qua phổi trong 1 phút. Từ số liệu ở hình trên, thể tích thông khí phút (L/phút) của người này lúc nghỉ ngơi là 12 L/phút.
d) Biết rằng: trong 16 phút, lượng O2 người này tiêu thụ là 4 L; lượng O2 trong máu động mạch cung cấp cho mô và lượng O2 trong máu tĩnh mạch rời mô lần lượt là 20 mL O2/dL máu và 15 mL O2/dL máu (1 dL = 100 mL). Cung lương tim (lưu lượng tim) là 5 L/phút.
Câu 22
Nghiên cứu gene cấu trúc tham gia vào sự chuyển hoá một chất X gồm A, B, D và E. Một trình tự C liên kết với các trình tự A, B và D, còn E nằm cách xa. Người ta phân lập được các đột biến khác nhau ở trình tự C có ảnh hưởng đến sự biểu hiện của các gene cấu trúc. Họ tạo ra các kiểu gene ở các locut của gene A và trình tự C rồi xác định enzyme do gene A mã hoá có được tạo thành khi có mặt hoặc không có mặt chất X như sau:
CC, C−: Đột biến; C+: bình thường.
Dấu (+): enzyme A được tổng hợp; dấu (−): enzyme A không được tổng hợp.
a) Trình tự C đóng vai trò promoter trong hoạt động của gene cấu trúc.
b) Khi không có chất X thì gene A vẫn biểu hiện.
c) Đây là operon điều hoà theo cơ chế cảm ứng.
d) Cc là một đột biến làm cho kiểu gene luôn luôn kích hoạt.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|