Sự phân ly của hai nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng về hai cực của tế bào xảy ra ở
kì đầu của giảm phân I.
kì sau của giảm phân I.
kì sau của nguyên phân.
kì sau của giảm phân II.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
A. Kì đầu giảm phân I: NST bắt đầu co ngắn, đóng xoắn.
B. Kì sau của giảm phân I. Các cặp NST kép phân li vè̀ 2 cực của tế bào.
C. Kì sau nguyên phân: NST phân li vè 2 cực của tế bào ( từng cập NST đơn).
D. Kì sau giảm phân II. NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
\(\rightarrow\) Đáp án B
"Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 10" là tài liệu luyện thi thiết thực giúp học sinh lớp 12 nâng cao năng lực làm bài và hệ thống hóa kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học. Bộ đề được biên soạn bám sát theo định hướng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cấu trúc đề gồm các câu hỏi trắc nghiệm khách quan, được phân loại theo ba mức độ: nhận biết, thông hiểu và vận dụng. Nội dung tập trung vào các chuyên đề trọng tâm như di truyền học, biến dị, cơ chế tiến hóa, sinh thái học và ứng dụng sinh học hiện đại. Qua việc luyện tập, học sinh có thể đánh giá được trình độ hiện tại và kịp thời điều chỉnh phương pháp ôn tập hiệu quả hơn.
Câu hỏi liên quan
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai allele của một gene quy định.
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng mang allele gây bệnh của cặp vợ chồng ở thế hệ IV là:
Ở thực vật, xét hai cặp gene A, a và B, b quy định hai tính trạng khác nhau, các allele trội là trội hoàn toàn. Khi giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) thu được F1.
Ở một loài động vật, locus A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định tính trạng màu mắt có 4 allele quan hệ trội lặn hoàn toàn. Tiến hành các phép lai như sau:
Phép lai 1. P: Mắt đỏ × Mắt nâu → F1: 25% đỏ : 50% nâu : 25% vàng.
Phép lai 2. P: Vàng × Vàng → F1: 75% vàng : 25% trắng.
Ở một loài thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1, tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra và số cây con từ các cây F1 là như nhau, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm?
Hai tính trạng màu sắc và hình dạng hạt ở cây đậu Hà Lan được quy định bởi hai gene phân li độc lập, mỗi gene có hai allele. Khi lai hai cây P thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 đồng loạt mang kiểu hình hạt vàng, tròn. Các cây F1 thụ phấn với cây có kiểu hình xanh, nhăn. Kết quả F2 có tỉ lệ kiểu hình: 28 vàng, tròn: 26 xanh, tròn: 27 vàng, nhăn: 26 xanh, nhăn.
Một gia đình có bố, mẹ có nhóm máu khác nhau, sinh 2 con có nhóm máu khác nhau. Khi xét hệ nhóm máu ABO, nhận định nào sau đây không đúng?
Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Lấy hạt phấn của cây thân thấp, hoa trắng thụ phấn cho cây thân cao, hoa đỏ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ.
Phép lai 2: Lấy hạt phấn của cây thân cao, hoa đỏ thụ phấn cho cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Nếu cho F1 của phép lai 1 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân cao, hoa trắng : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
II. Nếu cho F1 của phép lai 2 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có 25% số cây thân thấp, hoa trắng.
III. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 của phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con có tỷ lệ 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
IV. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 của phép lai 2 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 1 sẽ thu được đời con có cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%.
Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao, allele a quy định thân thấp; allele B quy định quả màu đỏ, allele b quy định quả màu trắng; hai cặp gene này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai nào P: AaBb × AaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả màu đỏ chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Trong thí nghiệm lai một tính trạng, Mendel đã kiểm chứng giả thuyết của mình bằng phép lai nào sau đây?
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai allele của một gene quy định:
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng III.14 – III.15 sinh 2 đứa con, trong đó 1 đứa con bị bệnh và 1 đứa con bình thường là bao nhiêu?
Ở người, mắt nâu là trội so với mắt xanh, da đen trội so với da trắng, hai cặp tính trạng này do hai cặp gene nằm trên 2 cặp NST thường. Một cặp vợ chồng có mắt nâu và da đen sinh đứa con đầu lòng có mắt xanh và da trắng. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là gái và có kiểu hình giống mẹ là:
Hình 4 mô tả phả hệ của một gia đình, xét một gene gồm hai allele, trong đó có một allele quy định tính trạng bệnh X và nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết rằng, không có đột biến xảy ra.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Ở một loài thực vật, có hai dạng cánh hoa: cánh bầu dục và cánh tròn. Bốn cây (1), (2), (3), (4) khác nhau về kiểu gene và mỗi gene đều có 2 allele, tiến hành một số phép lai liên quan đến 4 cây và kết quả thu được tỷ lệ cây hoa cánh bầu dục thống kê ở Hình 6.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về sự di truyền tính trạng này?
Ở một loài thực vật, các cá thể có quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Cá thể có kiểu gene nào sau đây khi giảm phân sẽ cho nhiều loại giao tử nhất?
Cho cơ thể có kiểu gene AaBbDd tự thụ phấn, với mỗi gene quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình trội cả 3 tính trạng ở đời lai chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Hiện tượng nào sau đây của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra trong giảm phân và không xảy ra ở nguyên phân?
Ở một loài cà chua lưỡng bội, allele A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định quả vàng; hình dạng quả có hai dạng là tròn và bầu dục do 2 cặp gene nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau cùng chi phối. Tiến hành giao phấn giữa hai cây có cùng kiểu hình, thu được đời con F1 có 810 cây quả đỏ, tròn: 690 cây quả đỏ, bầu dục: 311 cây quả vàng, tròn: 185 cây quả vàng, bầu dục. Biết rằng quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene quy định kiểu hình cây quả đỏ, bầu dục ở F1?
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gene A có 5 allele là A1, A2, A3, A4, A5 quy định theo thứ tự trội lặn là A1 > A2 > A3 > A4 > A5. Trong đó A1 quy định hoa tím, A2 quy định hoa đỏ, A3 quy định hoa vàng, A4 quy định hoa hồng, A5 quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P: A1A4A5A5 × AlA2A3A5, thu được F1. Biết cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa tím chiếm tỉ lệ có bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Cho phả hệ sau:
Cho biết không xảy ra đột biến và bệnh P do gene P có 2 allele là P1 và P2 quy định; Bệnh Q do gene Q có 2 allele là Q1 và Q2 quy định, gene quy định bệnh P và Q phân li độc lập. Xác suất cặp vợ chồng 7‒8 sinh con trai không mang allele bệnh là bao nhiêu?
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gene (A, a và B, b) quy định; khi có mặt đồng thời hai loại allele trội A và B cho hoa đỏ, các kiểu gene còn lại cho hoa trắng; allele D quy định quả tròn, allele d quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn đời con thu được 14,0625% cây hoa đỏ, quả dài. Khi cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn với cây khác (cây M) đời con có 4 kiểu hình với tỉ lệ 3: 3: 1: 1. Biết không phát sinh đột biến mới và các cặp gene này phân li độc lập. Theo lí thuyết, nếu không xét vai trò của bố mẹ thì có bao nhiêu phép lai phù hợp giữa cây hoa đỏ, quả tròn đời P và cây M?