Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 10 - Đề Số 02
Câu 1
Kết quả nào dưới đây được hình thành từ nguyên tắc bổ sung?
A.\(A+T=G+C\).
B.\(G-A=T-C\).
C.\(A-C=G-T\).
D.\(A+G=T+C\).
Câu 2
Trong kì giữa, nhiễm sắc thể có đặc điểm:
A.Ở trạng thái kép bắt đầu co xoắn.
B.Ở trạng thái kép co xoắn cực đại.
C.Ở trạng thái đơn bắt đầu co xoắn.
D.Ở trạng thái đơn co xoắn cực đại.
Câu 3
Các hợp chất nào là nguyên liệu cung cấp cho pha sáng quang hợp
A.\(\mathrm{H}_2 \mathrm{O}, \mathrm{ADP}, \mathrm{NADPH}\).
B.ATP, NADPH, O2.
C.\(\mathrm{H}_2 \mathrm{O}, \mathrm{ADP}, \mathrm{NADP}\), và \(\mathrm{O}_2\).
D.\(\mathrm{H}_2 \mathrm{O}, \mathrm{ADP}, \mathrm{NADP}\).
Câu 4
Trong các giai đoạn hô hấp hiếu khí ở thực vật, giai đoạn nào tạo ra nhiều năng lượng nhất?
A.Đường phân.
B.Chu trình Krebs.
C.Chuỗi truyền electron.
D.Quá trình lên men.
Câu 5
Vi khuẩn có hệ gene đơn bội nên đột biến sẽ biểu hiện ngay ra kiểu hình. Và do sự sinh sản nhanh nên nó có thể phát tán rộng rãi các kiểu gene một cách nhanh chóng trong quần thể.
Tại sao chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh mẽ hơn tác động lên một quần thể sinh vật nhân thực?
A.Vi khuẩn trao đổi chất mạnh và nhanh nên dễ chịu ảnh hưởng của môi trường.
B.Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gene.
C.Vi khuẩn có ít gene nên tỉ lệ gene mang đột biến lớn.
D.Vi khuẩn sinh sản nhanh và gene đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình.
Câu 7
Các vụ cháy rừng, bão lũ, dịch bệnh là các ví dụ về loại nhân tố tiến hoá
A.giao phối không ngẫu nhiên.
B.các yếu tố ngẫu nhiên.
C.giao phối ngẫu nhiên.
D.chọn lọc tự nhiên.
Câu 8
Di - nhập gene là nhân tố tiến hoá vì
A.làm thay đổi tần số allele và không làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
B.không làm thay đổi tần số allele và làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
C.làm thay đổi tần số allele và thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
D.không làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
Câu 9
Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh do gene lặn quy định ở người như sau:
A.\(\dfrac{3}{4}\)
B.\(\dfrac{5}{6}\)
C.\(\dfrac{1}{8}\)
D.\(\dfrac{1}{6}\)
Câu 10
Sự phân ly của hai nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng về hai cực của tế bào xảy ra ở
A.kì đầu của giảm phân I.
B.kì sau của giảm phân I.
C.kì sau của nguyên phân.
D.kì sau của giảm phân II.
Câu 11
Theo đặc điểm dinh dưỡng, các loài trong quần xã sinh vật được chia thành ba nhóm, với các chức năng dinh dưỡng khác nhau: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
Các sinh vật nào sau đây được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất của hệ sinh thái?
A.Sinh vật tự dưỡng.
B.Động vật bậc thấp, thực vật, vi sinh vật.
C.Động vật bậc thấp, vi sinh vật.
D.Thực vật, tảo đơn bào và vi khuẩn.
Câu 12
Theo đặc điểm dinh dưỡng, các loài trong quần xã sinh vật được chia thành ba nhóm, với các chức năng dinh dưỡng khác nhau: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
Trong quần xã, một loài hoặc một vài loài nào đó có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã được gọi là:
A.loài ưu thế.
B.loài chủ chốt.
C.loài đặc trưng.
D.loài thứ yếu.
Câu 13
Loài nào sau đây không phải là sinh vật biến đổi gene?
A.Đưa thêm một gene lạ của một loài khác vào hệ gene của mình.
B.Hệ gene có sẵn trong cơ thể bị biến đổi.
C.Hệ gene được tái tổ hợp lại từ bố mẹ qua sinh sản hữu tính.
D.Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gene nào đó trong hệ gene.
Câu 14
Một cặp vợ chồng kết hôn với nhau. Người chồng không bị bệnh P và có nhóm máu A, có bố mẹ người chồng không bị bệnh P, nhưng người chồng có người chị gái bị bệnh P và mang nhóm máu AB và một chị gái có nhóm máu O. Người vợ không bị bệnh P và có nhóm máu B. Người vợ có bố bị bệnh P và có nhóm máu B, có mẹ không bị bệnh và có nhóm máu B. Em gái của người vợ bị bệnh P và có nhóm máu O. Biết rằng, bệnh P bệnh ở người do 1 trong 2 allele trên nhiễm sắc thể thường quy định. Sự di truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.
Xác suất để cặp vợ chồng 7 và 8 ở thế hệ (III) sinh con trai có nhóm máu A và không bị bệnh trên là bao nhiêu?
A.\(\dfrac{1}{18}\)
B.\(\dfrac{5}{36}\)
C.\(\dfrac{5}{72}\)
D.\(\dfrac{5}{18}\)
Câu 15
Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A.Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính.
B.Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.
C.Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
D.Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại.
Câu 16
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe. Trong các thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể sau đây, loại nào là thể ba kép?
A.AaBBbDDdEEe.
B.AaaBbDddEe.
C.AaBbDdEee.
D.AaBDdEe.
Câu 17
Khi nói về chu trình nitrogen, phát biểu sau đây là không đúng?
A.Thực vật hấp thu nitrogen chủ yếu duới dạng nitrate và muối ammonium để tạo ra các hợp chất hữu cơ chứa gốc amino.
B.Vi khuẩn nốt sần sống cộng sinh với cây họ đậu và đa số các vi khuẩn sống tự do trong đất có khả năng cố định nitrogen.
C.Nitrate được hình thành bằng con đuờng vật lý (điện và quang hóa), hóa học và sinh học, trong đó con đuờng sinh học là quan trọng nhất.
D.Nấm và vi khuẩn phân hủy các hợp chất chứa nitrogen để giải phóng muối ammonium trong đất.
Câu 18
Phân chuồng là nguồn cung cấp nitrogen cho cây vì
A.phân chuồng có nguồn gốc thực vật.
B.phân chuồng sau khi bị phân huỷ sẽ tạo ra NH4+ cung cấp cho cây.
C.phân chuồng được vi khuẩn sử dụng để đồng hoá nitrogen.
D.phân chuồng có chứa đạm vô cơ.
Câu 19
Ở một loài thực vật lưỡng bội, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng, mỗi cặp gene nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai cây (P) thân thấp, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng được 100% cây thân cao, hoa đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra.
a) Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2 xác suất thu được cây thuần chủng là \(\dfrac{1}{3}\).
b) Cho 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, có thể thu được đời con có 100% cây thân cao, hoa trắng.
c) Cho 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2 tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 75% số cây thân cao, hoa trắng.
d) Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tất cả các cây đều có thân cao, hoa trắng.
Câu 20
Hình về dưới đây mô tả một tháp sinh thái về năng lượng của 4 loài sinh vật trong 1 chuỗi thức ăn của 2 hệ sinh thái, các chữ cái A, B, C, D lần lượt là bậc dinh dahng của các loài.
a) Các cá thể ở bậc dinh dưỡng A nhận năng lượng trực tiếp từ Mặt Trời.
b) Các cá thể ở bậc dinh dưỡng C là loài động vật ăn thịt.
c) Các cá thể bậc dinh dưỡng C nhận năng lượng trực tiếp từ bậc dinh dưỡng B.
d) Sinh vật ở bậc dinh dưỡng D là sinh vật tự dưỡng.
Câu 21
MSH được tiết ra để đáp ứng với leptin ngăn chặn sự thèm ăn và làm tăng quá trình trao đổi chất. Tuy nhiên, động vật không có tiền chất MSH đã tăng cường trao đổi chất và tăng cảm giác thèm ăn. Trong một thí nghiệm năm 2001 của Stacy Forbes và các đồng nghiệp, những con chuột béo phì được tiêm hằng ngày theo một trong các trường hợp sau:
(1) leptin.
(2) MSH.
(3) MSH + leptin.
(4) Đối chứng (chỉ được tiêm dung dịch đệm muối, không có homone).
Những con chuột được phép ăn no theo ý thích. Biểu đồ bên trên cho thấy mức tăng cân trung bình của mỗi nhóm sau 10 ngày (các phương pháp điều trị không được dán nhãn).
a) Những con chuột đối chứng, mức tăng cân trong 10 ngày là 2,78g.
b) Những con được tiêm leptin, mức tăng cân trong 10 ngày là 2,88g.
c) Trong trường hợp điều trị kết hợp leptin và MSH, mức tăng cân trong 10 ngày là 2,88g.
d) Để chuột có khả năng cao bị béo phì, người ta bổ sung MSH cho chuột bình thường.
Câu 22
Bạn muốn nghiên cứu tương tác giữa DNA gắn kết nucleosome và một histone deacetylasee cụ thể. Bạn thực hiện một thí nghiệm để xác định sự tương tác giữa DNA và protein dựa trên sự di chuyển (phương pháp điện di EMSA). Bạn sử dụng một 32P đánh dấu kết thúc, mẫu DNA tuyến tính chứa hai vị trí định vị nucleosome. Bạn tập hợp hai nucleosome trên. Mẫu DNA trước khi ủ không có histone deacetylase và có histone deacetylase. Đối với một số phản ứng, bạn sử dụng các nucleosome không thay đổi. Đối với các phản ứng khác, bạn sử dụng các nucleosome được methyl hoá ở lysine 36 của histone protein H3.
a) Histone deacetylase gắn kết được với nucleosome liên kết DNA (viết tắt N−DNA).
b) Histone deacetylase có khả năng gắn N−DNA đi cùng một lúc tạo ra 2 băng mới.
c) Trong lane có nucleosome được methyl hoá thì N−DNA khả năng nhận diện và gắn kết với histone deacetylase kém hơn so với các nucleosome không được methyl hoá.
d) Chromodomain là loại protein điều hoà giúp gắn kết các histone được methyl hoá và thưởng có mặt trong các phức hệ điều hoà phiên mã.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|