Các giá trị xuất hiện nhiều nhất trong mẫu số liệu được gọi là
Bộ đề kiểm tra học kì I môn Toán (năm học 2023 - 2024) của Cụm Trường TP. HCM bao gồm: 1. Trường THPT Thanh Đa – Q. Bình Thạnh – TP. HCM 2. Trường THPT Bùi Thị Xuân – Q. 1 – TP. HCM 3. Trường THPT Trần Phú – Q. Tân Phú – TP. HCM
Câu hỏi liên quan
Một tổ học sinh gồm 10 học sinh có điểm kiểm tra cuối học kì 1 môn toán như sau: 7; 5; 6; 6; 6; 8; 7; 5; 6; 9.Tìm mốt của dãy trên.
Một tổ học sinh gồm \(10\) học sinh có điểm kiểm tra cuối học kì I môn toán như sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|}\hline 7 & 5 & 8 & 8 & 6 & 8 & 7 & 5 & 8 & 9\\ \hline\end{array}\]
Mốt của dãy số liệu trên là
Tìm tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 11 & 17 & 13 & 14 & 15 & 14 & 15 & 16 & 17 \\ \hline \end{array}\]
Chiều dài (đơn vị feet) của \(7\) con cá voi trưởng thành được cho như sau:
48, 53, 51, 31, 53, 112, 52.
Số trung bình của mẫu số liệu trên là (1 feet = 0,3048 m).
Điểm bài kiểm tra môn Toán của một số học sinh lớp 10 được ghi lại như sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Điểm }} & 4 & 5 & 6 & 7 & 8 & 9 & 10 \\ \hline \mathbf{\text { Số lượng }} & 5 & 10 & 8 & 6 & 7 & 2 & 1 \\ \hline \end{array}\]
Số điểm trung bình \(\overline{x}\) của mẫu số liệu trên là:
Mẫu số liệu sau thống kê số sách mỗi bạn học sinh Tổ 1 đã đọc ở thư viện trường trong tháng 9 :
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 1 & 1 & 2 & 3 & 4 & 4 & 5 & 6 & 7 \\ \hline \end{array}\]
Hãy xác định trung vị của mẫu số liệu trên.
Cân nặng của 10 vận động viên môn vật của một câu lạc bộ được ghi lại ở bảng sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 56 & 57 & 68 & 63 & 67 & 65 & 56 & 66 & 67 & 69 \\ \hline \end{array}\]
Hãy xác định tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu trên.
Số đặc trưng nào sau đây đo độ phân tán của mẫu số liệu?
Điểm Toán của 10 bạn học sinh tổ 1 như sau
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 7 & 6 & 7 & 7 & 8 & 10 & 10 & 10 & 6 & 9 \\ \hline \end{array}\]
Tìm số trung bình của mẫu số liệu trên.
Chiều cao (đơn vị: xăng-ti-mét) của các bạn tổ 1 lớp 10 \({{\text{A}}_{1}}\) lần lượt là:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 165 & 155 & 171 & 167 & 159 & 181 & 158 & 160 & 158 \\ \hline \end{array}\]
Đối với mẫu số liệu trên, hãy tìm: Số trung vị.
Cho mẫu số liệu sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|} \hline 152 & 154 & 156 & 158 & 160 \\ \hline \end{array}\]
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là
Khối lượng cơ thể lúc trưởng thành của 10 con chim được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: gam).
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 165 & 150 & 155 & 165 & 170 & 165 & 150 & 155 & 160 \\ \hline \end{array}\]
Mốt của mẫu số liệu trên là
Điểm kiểm tra Toán của tổ 1 trong lớp 10C được thống kê dưởi bảng số liệu sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 4 & 5 & 6 & 8 & 5 & 8 & 6 & 10 & 9 & 8 \\ \hline \end{array}\]
Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Kết quả khảo sát cân nặng số táo ở lô hàng \(B\) được cho ở bảng sau:
Số táo được khảo sát trong bảng số liệu là:
Một nhóm gồm \(5\) học sinh có điểm kiểm tra học kì \(I\) môn toán như sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|} \hline 5 & 6 & 8 & 9 & 4\\ \hline \end{array}\]
Điểm kiểm tra trung bình của \(5\) học sinh đó là
Cân nặng (kilogam) của một nhóm học sinh lớp 10 được cho ở mẫu sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Cân nặng }} & 40 & 42 & 45 & 48 & 53 & 59 & 65 \\ \hline \mathbf{\text { Số lượng }} & 5 & 2 & 12 & 9 & 9 & 2 & 1 \\ \hline \end{array}\]
Mốt của mẫu số liệu trên là:
Chiều cao (đơn vị: xăng-ti-mét) của các bạn tổ 1 lớp 10 \({{\text{A}}_{1}}\) lần lượt là:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 165 & 155 & 171 & 167 & 159 & 181 & 158 & 160 & 158 \\ \hline \end{array}\]
Đối với mẫu số liệu trên, hãy tìm: Mốt.
Mẫu số liệu cho biết chiều cao (đơn vị cm) của các bạn học sinh trong tổ
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|} \hline 152 & 154 & 156 & 158 & 160 \\ \hline \end{array}\]
Khoảng biến thiên \(R\) của mẫu số liệu là:
Cho mẫu số liệu thống kê sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|} \hline 3 & 8 & 7 & 2 & 5 \\ \hline \end{array}\]
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là
Kết quả kiểm tra của lớp 10A được trình bày ở bảng phân bố sau đây:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Điểm thi }} & 5 & 6 & 7 & 8 & 9 & 10 & \mathbf{\text { Cộng }} \\ \hline \mathbf{\text { Tần số }} & 5 & 7 & 12 & 14 & 3 & 4 & \mathbf{N=45} \\ \hline \end{array}\]
Trung vị của bảng số liệu trên bằng