Các giá trị xuất hiện nhiều nhất trong mẫu số liệu được gọi là
Bộ đề kiểm tra học kì I môn Toán (năm học 2023 - 2024) của Cụm Trường TP. HCM bao gồm: 1. Trường THPT Thanh Đa – Q. Bình Thạnh – TP. HCM 2. Trường THPT Bùi Thị Xuân – Q. 1 – TP. HCM 3. Trường THPT Trần Phú – Q. Tân Phú – TP. HCM
Câu hỏi liên quan
Cuối học kì I vừa qua, bạn An đạt được kết quả sáu môn như sau:
\[\begin{array}{|c|c|} \hline \text { Môn } & \text { Điểm trung bình } \\ \hline \text { Toán } & 7,2 \\ \hline \text { Văn } & 8,0 \\ \hline \text { Anh } & 5,8 \\ \hline \text { Lý } & 7,2 \\ \hline \text { Hóa } & 9,0 \\ \hline \text { Sinh } & 4,6 \\ \hline \end{array}\]
Số điểm một cầu thủ bóng rổ ghi được trong 20 trận đấu được cho bởi bảng sau :
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Điểm số }} & 6 & 8 & 11 & 14 & 22 & 25 \\ \hline \mathbf{\text { Số trận }} & 1 & 2 & 5 & 5 & 3 & 4 \\ \hline \end{array}\]
Tần suất cầu thủ đó ghi được 8 điểm là:
Chiều cao đo bằng cm của một nhóm học sinh đo được như sau:
Tìm số trung vị của mẫu số liệu vừa cho.
Điểm Toán của 10 bạn học sinh tổ 1 như sau
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 7 & 6 & 7 & 7 & 8 & 10 & 10 & 10 & 6 & 9 \\ \hline \end{array}\]
Tìm số trung bình của mẫu số liệu trên.
Chiều dài (đơn vị feet) của \(7\) con cá voi trưởng thành được cho như sau:
48, 53, 51, 31, 53, 112, 52.
Số trung bình của mẫu số liệu trên là (1 feet = 0,3048 m).
Để biết cây đậu phát triển như thế nào sau khi gieo hạt, bạn Châu gieo 5 hạt đậu vào 5 chậu riêng biệt và cung cấp cho chúng lượng nước, ánh sáng như nhau. Sau 2 tuần, 5 hạt đậu đã nảy mầm và phát triển thành 5 cây con. Bạn Châu đo chiều cao từ rễ đến ngọn của mỗi cây (đơn vị mm) và ghi kết quả là mẫu số liệu sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|} \hline 112 & 102 & 106 & 94 & 101 . \\ \hline \end{array}\]
Tìm độ lệch chuẩn của các cây phát triển đồng đều? (làm tròn số thập phân thức hai)
Hãy tìm số trung bình của mẫu số liệu khi cho bảng tần số dưới đây:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|} \hline \mathbf{\text { Giá trị } x _{i}} & 4 & 6 & 8 & 9 & 10 \\ \hline \mathbf{\text { Tần số } n _{ i }} & 6 & 4 & 8 & 5 & 2 \\ \hline \end{array}\]
Mẫu số liệu sau cho biết số ghế trống tại một rạp chiếu phim trong 9 ngày:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 7 & 8 & 22 & 20 & 15 & 18 & 19 & 13 & 11 \\ \hline \end{array}\]
Khoảng tứ phân vị cho mẫu số liệu này bằng bao nhiêu?
Số đặc trưng nào sau đây đo độ phân tán của mẫu số liệu?
Chiều cao (đơn vị: xăng-ti-mét) của các bạn tổ 1 lớp 10 \({{\text{A}}_{1}}\) lần lượt là:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 165 & 155 & 171 & 167 & 159 & 181 & 158 & 160 & 158 \\ \hline \end{array}\]
Đối với mẫu số liệu trên, hãy tìm: Mốt.
Hãy tìm số trung bình của mẫu số liệu khi cho bảng tần số dưới đây:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|} \hline \mathbf{\text { Giá trị } x_i} & 4 & 6 & 8 & 10 & 12 \\ \hline \mathbf{\text { Tần số } n_i} & 1 & 4 & 9 & 5 & 2 \\ \hline \end{array}\]
Thời gian hoàn thành bài chạy 5 km (tính theo phút) của một nhóm thanh niên được ghi lại ở bảng sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 36 & 42 & 38 & 33 & 30 & 35 & 36 & 30 & 37 & 31 \\ \hline \end{array}\]
Hãy xác định tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu trên.
Phương sai là đặc trưng dùng để:
Mẫu số liệu sau cho biết số ghế trống tại một rạp chiếu phim trong 9 ngày như sau:
Xác định khoảng tứ phân vị cho mẫu số liệu trên.
Thống kê điểm kiểm tra môn Lịch Sử của 45 học sinh lớp 10A như sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|} \hline \text { Điểm } & 5 & 6 & 7 & 8 & 9 & 10 \\ \hline \text { Số học sinh } & 2 & 11 & 9 & 16 & 4 & 3 \\ \hline \end{array}\]
Số trung vị trong điểm các bài kiểm tra đó là
Cân nặng (kilogam) của một nhóm học sinh lớp 10 được cho ở mẫu sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Cân nặng }} & 40 & 42 & 45 & 48 & 53 & 59 & 65 \\ \hline \mathbf{\text { Số lượng }} & 5 & 2 & 12 & 9 & 9 & 2 & 1 \\ \hline \end{array}\]
Mốt của mẫu số liệu trên là:
Cho mẫu số liệu thống kê sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|} \hline 3 & 8 & 7 & 2 & 5 \\ \hline \end{array}\]
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là
Điểm kiểm tra Toán của tổ 1 trong lớp 10C được thống kê dưởi bảng số liệu sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 4 & 5 & 6 & 8 & 5 & 8 & 6 & 10 & 9 & 8 \\ \hline \end{array}\]
Tính điểm trung bình của mẫu số liệu trên (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Điểm kiểm tra Toán của tổ 1 trong lớp 10C được thống kê dưởi bảng số liệu sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 4 & 5 & 6 & 8 & 5 & 8 & 6 & 10 & 9 & 8 \\ \hline \end{array}\]
Tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Xác định cỡ mẫu của mẫu số liệu sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 3 & 11 & 56 & 8 & 9 & 10 & 15 & 15 \\ \hline \end{array}\]



