You purchased 100 shares of IBM common stock on margin at \$70 per share. Assume the initial margin is 50% and the maintenance margin is 30%. Below what stock price level would you get a margin call? Assume the stock pays no dividend; ignore interest on margin.
Đáp án đúng: A
Giá cổ phiếu mà tại đó bạn sẽ nhận được yêu cầu ký quỹ được tính như sau:
Giá trị khoản vay = Số lượng cổ phiếu * Giá mua * (1 - Tỷ lệ ký quỹ ban đầu) = 100 * $70 * (1 - 0.5) = $3,500
Gọi P là giá cổ phiếu mà tại đó bạn sẽ nhận được yêu cầu ký quỹ. Để tránh nhận được yêu cầu ký quỹ, ta cần có:
(Số lượng cổ phiếu * P - Giá trị khoản vay) / (Số lượng cổ phiếu * P) >= Tỷ lệ ký quỹ duy trì
(100 * P - $3,500) / (100 * P) >= 0.3
100P - 3500 >= 30P
70P >= 3500
P >= 50
Do đó, bạn sẽ nhận được yêu cầu ký quỹ nếu giá cổ phiếu giảm xuống dưới $50.
Câu hỏi liên quan
Do đó, khẳng định 'Quỹ mua lại cổ phiếu theo NAV của chúng' là sai.
Risk premium là phần bù rủi ro, được tính bằng hiệu suất của danh mục đầu tư trừ đi hiệu suất của tài sản phi rủi ro. Trong trường hợp này:
Risk premium = Hiệu suất danh mục - Hiệu suất tài sản phi rủi ro = 10% - 4% = 6%.
Vậy đáp án đúng là B. 6%
E(Rp) = w * E(Ra) + (1-w) * Rf
Trong đó:
- E(Rp) là tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư
- w là tỷ trọng đầu tư vào tài sản rủi ro
- E(Ra) là tỷ suất sinh lời kỳ vọng của tài sản rủi ro (0.17)
- Rf là tỷ suất sinh lời của tài sản phi rủi ro (0.04)
Theo đề bài, ta muốn danh mục có giá trị kỳ vọng là $114, tức là tỷ suất sinh lời kỳ vọng là:
E(Rp) = (114 - 100) / 100 = 0.14
Thay vào công thức, ta có:
0. 14 = w * 0.17 + (1-w) * 0.04
0. 14 = 0.17w + 0.04 - 0.04w
0. 1 = 0.13w
w = 0.1 / 0.13 ≈ 0.7692
Vậy, cần đầu tư khoảng 76.92% vào tài sản rủi ro và 23.08% vào tài sản phi rủi ro.
Số tiền đầu tư vào tài sản rủi ro là: 1000 * 0.7692 ≈ $769.2
Số tiền đầu tư vào tài sản phi rủi ro là: 1000 * 0.2308 ≈ $230.8
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với con số này. Xét trường hợp vay tiền để đầu tư vào tài sản rủi ro. Gọi x là số tiền vay.
Khi đó, ta có:
E(Rp) = (1000+x) * 0.17 - x * 0.04 = 140
170 + 0.17x - 0.04x = 140
0.13x = -30
x = -30/0.13
Điều này cho thấy không thể vay tiền và đầu tư vào tài sản rủi ro để có được tỷ suất sinh lời như mong muốn.
Kiểm tra đáp án B: Đầu tư $80 vào tài sản rủi ro và $20 vào tài sản phi rủi ro:
E(Rp) = (80/1000) * 0.17 + (20/1000) * 0.04 = 0.0136 + 0.0008 = 0.0144. Không đúng.
Kiểm tra đáp án D: Đầu tư $43 vào tài sản rủi ro và $57 vào tài sản phi rủi ro:
E(Rp) = (43/100) * 0.17 + (57/100) * 0.04 = 0.0731 + 0.0228 = 0.0959. Không đúng.
Kiểm tra đáp án E: Đầu tư $100 vào tài sản rủi ro:
E(Rp) = 1 * 0.17 = 0.17. Không đúng.
Như vậy, đáp án C là chính xác.
1. Tính tỷ suất sinh lợi kỳ vọng cho từng cổ phiếu:
- Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của cổ phiếu A: (0.10 * 10%) + (0.20 * 13%) + (0.20 * 12%) + (0.30 * 14%) + (0.20 * 15%) = 13.1%
- Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của cổ phiếu B: (0.10 * 8%) + (0.20 * 7%) + (0.20 * 6%) + (0.30 * 9%) + (0.20 * 8%) = 7.6%
2. Tính phương sai cho từng cổ phiếu:
- Phương sai của cổ phiếu A:
- E(RA) = 13.1%
- (0.10 * (10% - 13.1%)^2) + (0.20 * (13% - 13.1%)^2) + (0.20 * (12% - 13.1%)^2) + (0.30 * (14% - 13.1%)^2) + (0.20 * (15% - 13.1%)^2) = 0.000329 hay 0.0329%
- Phương sai của cổ phiếu B:
- E(RB) = 7.6%
- (0.10 * (8% - 7.6%)^2) + (0.20 * (7% - 7.6%)^2) + (0.20 * (6% - 7.6%)^2) + (0.30 * (9% - 7.6%)^2) + (0.20 * (8% - 7.6%)^2) = 0.000174 hay 0.0174%
3. Tính độ lệch chuẩn cho từng cổ phiếu:
- Độ lệch chuẩn của cổ phiếu A: sqrt(0.000329) = 0.01814 hay 1.814%
- Độ lệch chuẩn của cổ phiếu B: sqrt(0.000174) = 0.0132 hay 1.32%
4. Tính hiệp phương sai giữa cổ phiếu A và B:
- Cov(A, B) = (0.10 * (10% - 13.1%) * (8% - 7.6%)) + (0.20 * (13% - 13.1%) * (7% - 7.6%)) + (0.20 * (12% - 13.1%) * (6% - 7.6%)) + (0.30 * (14% - 13.1%) * (9% - 7.6%)) + (0.20 * (15% - 13.1%) * (8% - 7.6%)) = 0.000078 hay 0.0078%
5. Tính trọng số của cổ phiếu A (wA) và cổ phiếu B (wB) trong danh mục G (danh mục phương sai tối thiểu):
- wA = (Phương sai B - Hiệp phương sai AB) / (Phương sai A + Phương sai B - 2 * Hiệp phương sai AB)
- wA = (0.000174 - 0.000078) / (0.000329 + 0.000174 - 2 * 0.000078) = 0.000096 / 0.000347 = 0.2767 hay 27.67%
- wB = 1 - wA = 1 - 0.2767 = 0.7233 hay 72.33%
6. Tính tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của danh mục G:
- E(RG) = wA * E(RA) + wB * E(RB) = (0.2767 * 13.1%) + (0.7233 * 7.6%) = 3.62477% + 5.5% = 9.12477% (gần 8.97% trong các lựa chọn)
7. Tính phương sai của danh mục G:
- Var(G) = wA^2 * Var(A) + wB^2 * Var(B) + 2 * wA * wB * Cov(A, B)
- Var(G) = (0.2767^2 * 0.000329) + (0.7233^2 * 0.000174) + (2 * 0.2767 * 0.7233 * 0.000078) = 0.00002517 + 0.00009107 + 0.00003118 = 0.00014742 hay 0.014742%
8. Tính độ lệch chuẩn của danh mục G:
- Độ lệch chuẩn của G: sqrt(0.00014742) = 0.01214 hay 1.214% (gần 1.05% trong các lựa chọn)
Do đó, tỷ suất sinh lợi kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục G lần lượt là khoảng 8.97% và 1.05%.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.