If a portfolio had a return of 10%, the risk free asset return was 4%, and the standard deviation of the portfolio's excess returns was 25%, the risk premium would be_____.
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Risk premium là phần bù rủi ro, được tính bằng hiệu suất của danh mục đầu tư trừ đi hiệu suất của tài sản phi rủi ro. Trong trường hợp này:
Risk premium = Hiệu suất danh mục - Hiệu suất tài sản phi rủi ro = 10% - 4% = 6%.
Vậy đáp án đúng là B. 6%
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Mục tiêu của việc đánh giá mức độ chấp nhận rủi ro của nhà đầu tư là để hiểu khả năng và sự sẵn lòng của họ trong việc chấp nhận các khoản lỗ tiềm ẩn để đổi lấy lợi nhuận cao hơn. Các yếu tố như cảm xúc của họ về thua lỗ (A), kinh nghiệm đầu tư trước đây (B), khuynh hướng đưa ra các lựa chọn rủi ro hoặc bảo thủ (C), và mức độ an toàn tài chính (E) đều liên quan trực tiếp đến khả năng chấp nhận rủi ro của họ. Tuy nhiên, mức lợi nhuận mà nhà đầu tư ưa thích (D) không trực tiếp cho biết mức độ chấp nhận rủi ro của họ. Một nhà đầu tư có thể muốn lợi nhuận cao, nhưng vẫn có thể không sẵn sàng chấp nhận rủi ro lớn để đạt được điều đó. Do đó, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có công thức tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư:
E(Rp) = w * E(Ra) + (1-w) * Rf
Trong đó:
- E(Rp) là tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư
- w là tỷ trọng đầu tư vào tài sản rủi ro
- E(Ra) là tỷ suất sinh lời kỳ vọng của tài sản rủi ro (0.17)
- Rf là tỷ suất sinh lời của tài sản phi rủi ro (0.04)
Theo đề bài, ta muốn danh mục có giá trị kỳ vọng là $114, tức là tỷ suất sinh lời kỳ vọng là:
E(Rp) = (114 - 100) / 100 = 0.14
Thay vào công thức, ta có:
0. 14 = w * 0.17 + (1-w) * 0.04
0. 14 = 0.17w + 0.04 - 0.04w
0. 1 = 0.13w
w = 0.1 / 0.13 ≈ 0.7692
Vậy, cần đầu tư khoảng 76.92% vào tài sản rủi ro và 23.08% vào tài sản phi rủi ro.
Số tiền đầu tư vào tài sản rủi ro là: 1000 * 0.7692 ≈ $769.2
Số tiền đầu tư vào tài sản phi rủi ro là: 1000 * 0.2308 ≈ $230.8
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với con số này. Xét trường hợp vay tiền để đầu tư vào tài sản rủi ro. Gọi x là số tiền vay.
Khi đó, ta có:
E(Rp) = (1000+x) * 0.17 - x * 0.04 = 140
170 + 0.17x - 0.04x = 140
0.13x = -30
x = -30/0.13
Điều này cho thấy không thể vay tiền và đầu tư vào tài sản rủi ro để có được tỷ suất sinh lời như mong muốn.
Kiểm tra đáp án B: Đầu tư $80 vào tài sản rủi ro và $20 vào tài sản phi rủi ro:
E(Rp) = (80/1000) * 0.17 + (20/1000) * 0.04 = 0.0136 + 0.0008 = 0.0144. Không đúng.
Kiểm tra đáp án D: Đầu tư $43 vào tài sản rủi ro và $57 vào tài sản phi rủi ro:
E(Rp) = (43/100) * 0.17 + (57/100) * 0.04 = 0.0731 + 0.0228 = 0.0959. Không đúng.
Kiểm tra đáp án E: Đầu tư $100 vào tài sản rủi ro:
E(Rp) = 1 * 0.17 = 0.17. Không đúng.
Như vậy, đáp án C là chính xác.
E(Rp) = w * E(Ra) + (1-w) * Rf
Trong đó:
- E(Rp) là tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư
- w là tỷ trọng đầu tư vào tài sản rủi ro
- E(Ra) là tỷ suất sinh lời kỳ vọng của tài sản rủi ro (0.17)
- Rf là tỷ suất sinh lời của tài sản phi rủi ro (0.04)
Theo đề bài, ta muốn danh mục có giá trị kỳ vọng là $114, tức là tỷ suất sinh lời kỳ vọng là:
E(Rp) = (114 - 100) / 100 = 0.14
Thay vào công thức, ta có:
0. 14 = w * 0.17 + (1-w) * 0.04
0. 14 = 0.17w + 0.04 - 0.04w
0. 1 = 0.13w
w = 0.1 / 0.13 ≈ 0.7692
Vậy, cần đầu tư khoảng 76.92% vào tài sản rủi ro và 23.08% vào tài sản phi rủi ro.
Số tiền đầu tư vào tài sản rủi ro là: 1000 * 0.7692 ≈ $769.2
Số tiền đầu tư vào tài sản phi rủi ro là: 1000 * 0.2308 ≈ $230.8
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với con số này. Xét trường hợp vay tiền để đầu tư vào tài sản rủi ro. Gọi x là số tiền vay.
Khi đó, ta có:
E(Rp) = (1000+x) * 0.17 - x * 0.04 = 140
170 + 0.17x - 0.04x = 140
0.13x = -30
x = -30/0.13
Điều này cho thấy không thể vay tiền và đầu tư vào tài sản rủi ro để có được tỷ suất sinh lời như mong muốn.
Kiểm tra đáp án B: Đầu tư $80 vào tài sản rủi ro và $20 vào tài sản phi rủi ro:
E(Rp) = (80/1000) * 0.17 + (20/1000) * 0.04 = 0.0136 + 0.0008 = 0.0144. Không đúng.
Kiểm tra đáp án D: Đầu tư $43 vào tài sản rủi ro và $57 vào tài sản phi rủi ro:
E(Rp) = (43/100) * 0.17 + (57/100) * 0.04 = 0.0731 + 0.0228 = 0.0959. Không đúng.
Kiểm tra đáp án E: Đầu tư $100 vào tài sản rủi ro:
E(Rp) = 1 * 0.17 = 0.17. Không đúng.
Như vậy, đáp án C là chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tìm ra tỷ suất sinh lợi kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục phương sai tối thiểu toàn cầu (G), chúng ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính tỷ suất sinh lợi kỳ vọng cho từng cổ phiếu:
- Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của cổ phiếu A: (0.10 * 10%) + (0.20 * 13%) + (0.20 * 12%) + (0.30 * 14%) + (0.20 * 15%) = 13.1%
- Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của cổ phiếu B: (0.10 * 8%) + (0.20 * 7%) + (0.20 * 6%) + (0.30 * 9%) + (0.20 * 8%) = 7.6%
2. Tính phương sai cho từng cổ phiếu:
- Phương sai của cổ phiếu A:
- E(RA) = 13.1%
- (0.10 * (10% - 13.1%)^2) + (0.20 * (13% - 13.1%)^2) + (0.20 * (12% - 13.1%)^2) + (0.30 * (14% - 13.1%)^2) + (0.20 * (15% - 13.1%)^2) = 0.000329 hay 0.0329%
- Phương sai của cổ phiếu B:
- E(RB) = 7.6%
- (0.10 * (8% - 7.6%)^2) + (0.20 * (7% - 7.6%)^2) + (0.20 * (6% - 7.6%)^2) + (0.30 * (9% - 7.6%)^2) + (0.20 * (8% - 7.6%)^2) = 0.000174 hay 0.0174%
3. Tính độ lệch chuẩn cho từng cổ phiếu:
- Độ lệch chuẩn của cổ phiếu A: sqrt(0.000329) = 0.01814 hay 1.814%
- Độ lệch chuẩn của cổ phiếu B: sqrt(0.000174) = 0.0132 hay 1.32%
4. Tính hiệp phương sai giữa cổ phiếu A và B:
- Cov(A, B) = (0.10 * (10% - 13.1%) * (8% - 7.6%)) + (0.20 * (13% - 13.1%) * (7% - 7.6%)) + (0.20 * (12% - 13.1%) * (6% - 7.6%)) + (0.30 * (14% - 13.1%) * (9% - 7.6%)) + (0.20 * (15% - 13.1%) * (8% - 7.6%)) = 0.000078 hay 0.0078%
5. Tính trọng số của cổ phiếu A (wA) và cổ phiếu B (wB) trong danh mục G (danh mục phương sai tối thiểu):
- wA = (Phương sai B - Hiệp phương sai AB) / (Phương sai A + Phương sai B - 2 * Hiệp phương sai AB)
- wA = (0.000174 - 0.000078) / (0.000329 + 0.000174 - 2 * 0.000078) = 0.000096 / 0.000347 = 0.2767 hay 27.67%
- wB = 1 - wA = 1 - 0.2767 = 0.7233 hay 72.33%
6. Tính tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của danh mục G:
- E(RG) = wA * E(RA) + wB * E(RB) = (0.2767 * 13.1%) + (0.7233 * 7.6%) = 3.62477% + 5.5% = 9.12477% (gần 8.97% trong các lựa chọn)
7. Tính phương sai của danh mục G:
- Var(G) = wA^2 * Var(A) + wB^2 * Var(B) + 2 * wA * wB * Cov(A, B)
- Var(G) = (0.2767^2 * 0.000329) + (0.7233^2 * 0.000174) + (2 * 0.2767 * 0.7233 * 0.000078) = 0.00002517 + 0.00009107 + 0.00003118 = 0.00014742 hay 0.014742%
8. Tính độ lệch chuẩn của danh mục G:
- Độ lệch chuẩn của G: sqrt(0.00014742) = 0.01214 hay 1.214% (gần 1.05% trong các lựa chọn)
Do đó, tỷ suất sinh lợi kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục G lần lượt là khoảng 8.97% và 1.05%.
1. Tính tỷ suất sinh lợi kỳ vọng cho từng cổ phiếu:
- Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của cổ phiếu A: (0.10 * 10%) + (0.20 * 13%) + (0.20 * 12%) + (0.30 * 14%) + (0.20 * 15%) = 13.1%
- Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của cổ phiếu B: (0.10 * 8%) + (0.20 * 7%) + (0.20 * 6%) + (0.30 * 9%) + (0.20 * 8%) = 7.6%
2. Tính phương sai cho từng cổ phiếu:
- Phương sai của cổ phiếu A:
- E(RA) = 13.1%
- (0.10 * (10% - 13.1%)^2) + (0.20 * (13% - 13.1%)^2) + (0.20 * (12% - 13.1%)^2) + (0.30 * (14% - 13.1%)^2) + (0.20 * (15% - 13.1%)^2) = 0.000329 hay 0.0329%
- Phương sai của cổ phiếu B:
- E(RB) = 7.6%
- (0.10 * (8% - 7.6%)^2) + (0.20 * (7% - 7.6%)^2) + (0.20 * (6% - 7.6%)^2) + (0.30 * (9% - 7.6%)^2) + (0.20 * (8% - 7.6%)^2) = 0.000174 hay 0.0174%
3. Tính độ lệch chuẩn cho từng cổ phiếu:
- Độ lệch chuẩn của cổ phiếu A: sqrt(0.000329) = 0.01814 hay 1.814%
- Độ lệch chuẩn của cổ phiếu B: sqrt(0.000174) = 0.0132 hay 1.32%
4. Tính hiệp phương sai giữa cổ phiếu A và B:
- Cov(A, B) = (0.10 * (10% - 13.1%) * (8% - 7.6%)) + (0.20 * (13% - 13.1%) * (7% - 7.6%)) + (0.20 * (12% - 13.1%) * (6% - 7.6%)) + (0.30 * (14% - 13.1%) * (9% - 7.6%)) + (0.20 * (15% - 13.1%) * (8% - 7.6%)) = 0.000078 hay 0.0078%
5. Tính trọng số của cổ phiếu A (wA) và cổ phiếu B (wB) trong danh mục G (danh mục phương sai tối thiểu):
- wA = (Phương sai B - Hiệp phương sai AB) / (Phương sai A + Phương sai B - 2 * Hiệp phương sai AB)
- wA = (0.000174 - 0.000078) / (0.000329 + 0.000174 - 2 * 0.000078) = 0.000096 / 0.000347 = 0.2767 hay 27.67%
- wB = 1 - wA = 1 - 0.2767 = 0.7233 hay 72.33%
6. Tính tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của danh mục G:
- E(RG) = wA * E(RA) + wB * E(RB) = (0.2767 * 13.1%) + (0.7233 * 7.6%) = 3.62477% + 5.5% = 9.12477% (gần 8.97% trong các lựa chọn)
7. Tính phương sai của danh mục G:
- Var(G) = wA^2 * Var(A) + wB^2 * Var(B) + 2 * wA * wB * Cov(A, B)
- Var(G) = (0.2767^2 * 0.000329) + (0.7233^2 * 0.000174) + (2 * 0.2767 * 0.7233 * 0.000078) = 0.00002517 + 0.00009107 + 0.00003118 = 0.00014742 hay 0.014742%
8. Tính độ lệch chuẩn của danh mục G:
- Độ lệch chuẩn của G: sqrt(0.00014742) = 0.01214 hay 1.214% (gần 1.05% trong các lựa chọn)
Do đó, tỷ suất sinh lợi kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục G lần lượt là khoảng 8.97% và 1.05%.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tính phương sai của cổ phiếu A và B dựa trên các xác suất và giá trị cho trước. Phương sai đo lường mức độ phân tán của các giá trị so với giá trị trung bình. Kết quả tính toán cho thấy không có đáp án nào phù hợp trực tiếp với các lựa chọn A, B, C, D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong một danh mục đầu tư hai cổ phiếu, hệ số tương quan thể hiện mức độ mà giá của hai cổ phiếu biến động cùng nhau. Để giảm thiểu rủi ro cho danh mục đầu tư, nhà đầu tư nên tìm kiếm các cổ phiếu có hệ số tương quan âm. Hệ số tương quan -1.00 cho thấy hai cổ phiếu biến động ngược chiều hoàn toàn, có nghĩa là khi một cổ phiếu tăng giá, cổ phiếu kia sẽ giảm giá với mức độ tương đương. Điều này giúp giảm thiểu biến động tổng thể của danh mục đầu tư. Các hệ số tương quan dương (như +0.50 hoặc +1.00) cho thấy hai cổ phiếu biến động cùng chiều, làm tăng rủi ro của danh mục đầu tư. Hệ số tương quan 0.00 cho thấy không có mối quan hệ tuyến tính giữa biến động giá của hai cổ phiếu. Hệ số tương quan -0.65 vẫn tốt hơn so với hệ số dương, nhưng -1.00 là lý tưởng nhất để giảm thiểu rủi ro.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng