JavaScript is required

Xác định khối lượng phân tử của chất A biết khi hòa tan 1 g chất tan này vào 100 ml H2O, nhiệt độ sôi của dung dịch tăng lên 0,1275oC, hằng số nghiệm sôi của H2O là 0,51 độ/mol.

A.

20 g/mol

B.

56 g/mol

C.

40 g/mol

D.

74 g/mol

Trả lời:

Đáp án đúng: C


Ta có công thức tính độ tăng nhiệt độ sôi của dung dịch:

ΔTs = Ks * m

Trong đó:

  • ΔTs là độ tăng nhiệt độ sôi (0,1275 oC)
  • Ks là hằng số nghiệm sôi của dung môi (0,51 oC.kg/mol)
  • m là nồng độ molan của dung dịch (mol/kg)

Từ công thức trên, ta suy ra nồng độ molan của dung dịch:

m = ΔTs / Ks = 0,1275 / 0,51 = 0,25 mol/kg

Nồng độ molan (m) được định nghĩa là số mol chất tan có trong 1 kg dung môi. Trong bài toán này, ta có 100 ml H2O, tương đương 100 g hay 0,1 kg. Vậy số mol chất tan A là:

Số mol A = m * khối lượng dung môi (kg) = 0,25 * 0,1 = 0,025 mol

Ta biết rằng 1 g chất tan A tương ứng với 0,025 mol. Vậy khối lượng mol của A là:

MA = khối lượng chất tan / số mol = 1 / 0,025 = 40 g/mol

Vậy đáp án đúng là C.

Câu hỏi liên quan