Xác định độ giảm áp suất hơi bão hòa của dung dịch C₆H₁₂O₆ bão hòa ở 20°C, biết độ tan của C₆H₁₂O₆ là 200 g/100 ml H₂O và nước tinh khiết có áp suất hơi bão hòa 23,76 mmHg.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta sử dụng công thức tính độ tăng nhiệt độ sôi của dung dịch:
ΔT_s = K_s * m
Trong đó:
* ΔT_s là độ tăng nhiệt độ sôi của dung dịch (0,1275°C).
* K_s là hằng số nghiệm sôi của dung môi (nước), (0,51 °C.kg/mol).
* m là nồng độ molan của chất tan (mol/kg dung môi).
Từ công thức trên, ta có thể tính nồng độ molan của chất tan:
m = ΔT_s / K_s = 0,1275 / 0,51 = 0,25 mol/kg
Nồng độ molan (m) được tính bằng số mol chất tan chia cho khối lượng dung môi (tính bằng kg). Trong bài toán này, ta có 100 ml nước, tương đương 0,1 kg nước. Gọi M là khối lượng mol của chất tan A. Ta có:
m = (1/M) / 0,1
Từ đó suy ra:
0, 25 = (1/M) / 0,1
Giải phương trình trên để tìm M:
M = 1 / (0,25 * 0,1) = 1 / 0,025 = 40 g/mol
Vậy khối lượng mol của chất A là 40 g/mol.
ΔT_s = K_s * m
Trong đó:
* ΔT_s là độ tăng nhiệt độ sôi của dung dịch (0,1275°C).
* K_s là hằng số nghiệm sôi của dung môi (nước), (0,51 °C.kg/mol).
* m là nồng độ molan của chất tan (mol/kg dung môi).
Từ công thức trên, ta có thể tính nồng độ molan của chất tan:
m = ΔT_s / K_s = 0,1275 / 0,51 = 0,25 mol/kg
Nồng độ molan (m) được tính bằng số mol chất tan chia cho khối lượng dung môi (tính bằng kg). Trong bài toán này, ta có 100 ml nước, tương đương 0,1 kg nước. Gọi M là khối lượng mol của chất tan A. Ta có:
m = (1/M) / 0,1
Từ đó suy ra:
0, 25 = (1/M) / 0,1
Giải phương trình trên để tìm M:
M = 1 / (0,25 * 0,1) = 1 / 0,025 = 40 g/mol
Vậy khối lượng mol của chất A là 40 g/mol.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức ∆T = k·Cm biểu diễn độ tăng nhiệt độ sôi hoặc độ giảm nhiệt độ đông đặc của dung dịch so với dung môi nguyên chất. Trong đó:
* ∆T là độ tăng nhiệt độ sôi hoặc độ giảm nhiệt độ đông đặc.
* Cm là nồng độ molan của chất tan trong dung dịch.
* k là hằng số nghiệm sôi (nếu ∆T là độ tăng nhiệt độ sôi) hoặc hằng số nghiệm lạnh (nếu ∆T là độ giảm nhiệt độ đông đặc). Hằng số này chỉ phụ thuộc vào bản chất của dung môi, không phụ thuộc vào bản chất và nồng độ của chất tan.
Vậy, đáp án chính xác là A.
* ∆T là độ tăng nhiệt độ sôi hoặc độ giảm nhiệt độ đông đặc.
* Cm là nồng độ molan của chất tan trong dung dịch.
* k là hằng số nghiệm sôi (nếu ∆T là độ tăng nhiệt độ sôi) hoặc hằng số nghiệm lạnh (nếu ∆T là độ giảm nhiệt độ đông đặc). Hằng số này chỉ phụ thuộc vào bản chất của dung môi, không phụ thuộc vào bản chất và nồng độ của chất tan.
Vậy, đáp án chính xác là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để so sánh nhiệt độ sôi của các dung dịch, ta cần xét đến sự tăng nhiệt độ sôi do chất tan gây ra. Độ tăng nhiệt độ sôi tỉ lệ thuận với nồng độ molan của chất tan trong dung dịch.
Vì cùng chứa B gam chất tan trong 1000g nước, ta cần so sánh số mol của các chất CH₃OH, CH₃CHO và C₂H₅OH.
- CH₃OH (M = 32 g/mol)
- CH₃CHO (M = 44 g/mol)
- C₂H₅OH (M = 46 g/mol)
Số mol của CH₃OH > CH₃CHO > C₂H₅OH.
Do đó, độ tăng nhiệt độ sôi của dung dịch CH₃OH lớn nhất, sau đó đến CH₃CHO và cuối cùng là C₂H₅OH. Vậy, t₁ > t₂ > t₃.
Vì cùng chứa B gam chất tan trong 1000g nước, ta cần so sánh số mol của các chất CH₃OH, CH₃CHO và C₂H₅OH.
- CH₃OH (M = 32 g/mol)
- CH₃CHO (M = 44 g/mol)
- C₂H₅OH (M = 46 g/mol)
Số mol của CH₃OH > CH₃CHO > C₂H₅OH.
Do đó, độ tăng nhiệt độ sôi của dung dịch CH₃OH lớn nhất, sau đó đến CH₃CHO và cuối cùng là C₂H₅OH. Vậy, t₁ > t₂ > t₃.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức nghiệm đông: ΔTđ = Kđ.Cm
Trong đó:
- ΔTđ là độ giảm nhiệt độ đông đặc của dung dịch
- Kđ là hằng số nghiệm đông của dung môi
- Cm là nồng độ molan của chất tan (số mol chất tan/1000g dung môi)
Đề bài cho:
- Khối lượng chất tan (đường glucozơ) = A (g)
- Khối lượng phân tử của chất tan = M (g/mol)
- Khối lượng dung môi = 200 (g)
Tính nồng độ molan:
Số mol chất tan = A/M (mol)
Số mol chất tan trong 1000g dung môi = (A/M) * (1000/200) = 5A/M (mol)
=> Cm = 5A/M
Vậy ΔTđ = Kđ * Cm = Kđ * (5A/M) = 5Kđ.(A/M)
=> Đáp án A đúng
Trong đó:
- ΔTđ là độ giảm nhiệt độ đông đặc của dung dịch
- Kđ là hằng số nghiệm đông của dung môi
- Cm là nồng độ molan của chất tan (số mol chất tan/1000g dung môi)
Đề bài cho:
- Khối lượng chất tan (đường glucozơ) = A (g)
- Khối lượng phân tử của chất tan = M (g/mol)
- Khối lượng dung môi = 200 (g)
Tính nồng độ molan:
Số mol chất tan = A/M (mol)
Số mol chất tan trong 1000g dung môi = (A/M) * (1000/200) = 5A/M (mol)
=> Cm = 5A/M
Vậy ΔTđ = Kđ * Cm = Kđ * (5A/M) = 5Kđ.(A/M)
=> Đáp án A đúng
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính áp suất thẩm thấu: π = (n/V)RT, trong đó:
- π là áp suất thẩm thấu (atm)
- n là số mol chất tan (mol)
- V là thể tích dung dịch (lít)
- R là hằng số khí (0,082 lít.atm/mol.K)
- T là nhiệt độ tuyệt đối (K)
Từ công thức trên, ta có n = πV / RT
Đề bài cho:
- π = 0,2 atm
- V = 1 lít
- R = 0,082 lít.atm/mol.K
- T = 25°C = 298 K
Thay số vào, ta được:
n = (0,2 * 1) / (0,082 * 298) = 0,00818 mol
Số mol n = m/M, trong đó:
- m là khối lượng chất tan (g)
- M là khối lượng mol của chất tan (g/mol)
Suy ra M = m/n = 2 / 0,00818 = 244,49 g/mol
Vậy đáp án gần đúng nhất là 244 g/mol.
- π là áp suất thẩm thấu (atm)
- n là số mol chất tan (mol)
- V là thể tích dung dịch (lít)
- R là hằng số khí (0,082 lít.atm/mol.K)
- T là nhiệt độ tuyệt đối (K)
Từ công thức trên, ta có n = πV / RT
Đề bài cho:
- π = 0,2 atm
- V = 1 lít
- R = 0,082 lít.atm/mol.K
- T = 25°C = 298 K
Thay số vào, ta được:
n = (0,2 * 1) / (0,082 * 298) = 0,00818 mol
Số mol n = m/M, trong đó:
- m là khối lượng chất tan (g)
- M là khối lượng mol của chất tan (g/mol)
Suy ra M = m/n = 2 / 0,00818 = 244,49 g/mol
Vậy đáp án gần đúng nhất là 244 g/mol.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng