Xác định khối lượng phân tử của chất A biết khi hòa tan 1 g chất tan này vào 100 ml H₂O, nhiệt độ sôi của dung dịch tăng lên 0,1275°C, hằng số nghiệm sôi của H₂O là 0,51 độ/mol.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta sử dụng công thức tính độ tăng nhiệt độ sôi của dung dịch:
ΔT_s = K_s * m
Trong đó:
* ΔT_s là độ tăng nhiệt độ sôi của dung dịch (0,1275°C).
* K_s là hằng số nghiệm sôi của dung môi (nước), (0,51 °C.kg/mol).
* m là nồng độ molan của chất tan (mol/kg dung môi).
Từ công thức trên, ta có thể tính nồng độ molan của chất tan:
m = ΔT_s / K_s = 0,1275 / 0,51 = 0,25 mol/kg
Nồng độ molan (m) được tính bằng số mol chất tan chia cho khối lượng dung môi (tính bằng kg). Trong bài toán này, ta có 100 ml nước, tương đương 0,1 kg nước. Gọi M là khối lượng mol của chất tan A. Ta có:
m = (1/M) / 0,1
Từ đó suy ra:
0, 25 = (1/M) / 0,1
Giải phương trình trên để tìm M:
M = 1 / (0,25 * 0,1) = 1 / 0,025 = 40 g/mol
Vậy khối lượng mol của chất A là 40 g/mol.





