Chọn đáp án đúng: Cho 1 mol chất điện ly A₃B vào nước thì có 0,3 mol bị điện ly ra ion, vậy hệ số đẳng trương i bằng:
Chọn đáp án đúng: Cho 1 mol chất điện ly A₃B vào nước thì có 0,3 mol bị điện ly ra ion, vậy hệ số đẳng trương i bằng:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Chất điện ly A₃B điện ly theo phương trình: A₃B ⇌ 3A⁺ + B³⁻
Ban đầu: 1 mol A₃B
Điện ly: 0,3 mol A₃B → 0,9 mol A⁺ + 0,3 mol B³⁻
Số mol các ion và phân tử còn lại sau điện ly:
- A₃B: 1 - 0,3 = 0,7 mol
- A⁺: 0,9 mol
- B³⁻: 0,3 mol
Tổng số mol các tiểu phân trong dung dịch: 0,7 + 0,9 + 0,3 = 1,9 mol
Hệ số đẳng trương i = (Tổng số mol các tiểu phân sau điện ly) / (Số mol chất tan ban đầu) = 1,9 / 1 = 1,9
Vậy đáp án đúng là B. 1,9
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phân tích các phát biểu:
1) Sai. Dung dịch có thể tồn tại ở thể rắn (ví dụ: hợp kim), lỏng (ví dụ: nước muối) và khí (ví dụ: không khí).
2) Sai. Dung dịch là hệ phân tán, nhưng không phải hệ phân tán nào cũng là dung dịch. Ví dụ: huyền phù, nhũ tương là các hệ phân tán nhưng không phải là dung dịch.
3) Đúng. Dung dịch phân tử - ion là dung dịch thực, trong đó các chất tan phân li thành ion hoặc tồn tại ở dạng phân tử.
4) Đúng. Định nghĩa dung dịch là hệ phân tán đồng nhất, trong đó kích thước hạt chất tan cỡ phân tử hoặc ion (nhỏ hơn 1nm).
5) Đúng. Không khí là một hỗn hợp khí đồng nhất, được xem là dung dịch khí.
Vậy, các phát biểu đúng là 3, 4, và 5.
1) Sai. Dung dịch có thể tồn tại ở thể rắn (ví dụ: hợp kim), lỏng (ví dụ: nước muối) và khí (ví dụ: không khí).
2) Sai. Dung dịch là hệ phân tán, nhưng không phải hệ phân tán nào cũng là dung dịch. Ví dụ: huyền phù, nhũ tương là các hệ phân tán nhưng không phải là dung dịch.
3) Đúng. Dung dịch phân tử - ion là dung dịch thực, trong đó các chất tan phân li thành ion hoặc tồn tại ở dạng phân tử.
4) Đúng. Định nghĩa dung dịch là hệ phân tán đồng nhất, trong đó kích thước hạt chất tan cỡ phân tử hoặc ion (nhỏ hơn 1nm).
5) Đúng. Không khí là một hỗn hợp khí đồng nhất, được xem là dung dịch khí.
Vậy, các phát biểu đúng là 3, 4, và 5.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đáp án đúng là A. Dung dịch rắn được chia thành hai loại chính: dung dịch rắn thay thế và dung dịch rắn xen kẽ.
* Dung dịch rắn thay thế: Các nguyên tử của chất tan thay thế vị trí của các nguyên tử dung môi trong mạng tinh thể. Điều này thường xảy ra khi kích thước của các nguyên tử chất tan và dung môi tương đương nhau và cấu trúc tinh thể tương tự.
* Dung dịch rắn xen kẽ: Các nguyên tử của chất tan chiếm các vị trí trống (kẽ) trong mạng tinh thể của dung môi. Điều này thường xảy ra khi các nguyên tử chất tan nhỏ hơn nhiều so với các nguyên tử dung môi.
Giải thích các phương án khác:
* B sai: Dung dịch rắn có thể là hạn chế hoặc không hạn chế (liên tục). Dung dịch rắn liên tục là loại mà hai chất có thể hòa tan vào nhau ở mọi tỷ lệ.
* C sai: Không phải tất cả các chất đều tạo được dung dịch rắn với nhau. Điều kiện để tạo thành dung dịch rắn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kích thước nguyên tử, cấu trúc tinh thể, và tính chất hóa học.
* D sai: Dung dịch rắn liên tục hoàn toàn có thể tồn tại trong thực tế, ví dụ như hệ Cu-Ni.
* Dung dịch rắn thay thế: Các nguyên tử của chất tan thay thế vị trí của các nguyên tử dung môi trong mạng tinh thể. Điều này thường xảy ra khi kích thước của các nguyên tử chất tan và dung môi tương đương nhau và cấu trúc tinh thể tương tự.
* Dung dịch rắn xen kẽ: Các nguyên tử của chất tan chiếm các vị trí trống (kẽ) trong mạng tinh thể của dung môi. Điều này thường xảy ra khi các nguyên tử chất tan nhỏ hơn nhiều so với các nguyên tử dung môi.
Giải thích các phương án khác:
* B sai: Dung dịch rắn có thể là hạn chế hoặc không hạn chế (liên tục). Dung dịch rắn liên tục là loại mà hai chất có thể hòa tan vào nhau ở mọi tỷ lệ.
* C sai: Không phải tất cả các chất đều tạo được dung dịch rắn với nhau. Điều kiện để tạo thành dung dịch rắn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kích thước nguyên tử, cấu trúc tinh thể, và tính chất hóa học.
* D sai: Dung dịch rắn liên tục hoàn toàn có thể tồn tại trong thực tế, ví dụ như hệ Cu-Ni.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Cân bằng hòa tan là một trường hợp đặc biệt của cân bằng động, xảy ra khi tốc độ hòa tan của chất rắn bằng với tốc độ kết tinh của chất rắn từ dung dịch. Ở trạng thái cân bằng này, nồng độ của chất tan trong dung dịch đạt đến giá trị lớn nhất có thể ở một nhiệt độ nhất định, và dung dịch được gọi là dung dịch bão hòa.
Phương án A sai vì trạng thái cân bằng hòa tan là cân bằng động, tuy nhiên không phải lúc nào cũng cố định mà phụ thuộc vào các yếu tố như nhiệt độ, áp suất (đối với chất khí) và bản chất của dung môi và chất tan.
Phương án B đúng vì cân bằng hòa tan là cân bằng động và dung dịch ở trạng thái này được gọi là dung dịch bão hòa.
Phương án C sai vì cân bằng hòa tan chỉ được thiết lập khi dung dịch đạt trạng thái bão hòa hoặc gần bão hòa, không phải với bất kỳ lượng chất tan nào.
Phương án D sai vì khi đạt trạng thái cân bằng hòa tan, tốc độ hòa tan bằng tốc độ kết tinh, do đó chất tan không thể tan thêm vào dung dịch (nếu không có sự thay đổi về nhiệt độ hoặc các yếu tố khác).
Phương án A sai vì trạng thái cân bằng hòa tan là cân bằng động, tuy nhiên không phải lúc nào cũng cố định mà phụ thuộc vào các yếu tố như nhiệt độ, áp suất (đối với chất khí) và bản chất của dung môi và chất tan.
Phương án B đúng vì cân bằng hòa tan là cân bằng động và dung dịch ở trạng thái này được gọi là dung dịch bão hòa.
Phương án C sai vì cân bằng hòa tan chỉ được thiết lập khi dung dịch đạt trạng thái bão hòa hoặc gần bão hòa, không phải với bất kỳ lượng chất tan nào.
Phương án D sai vì khi đạt trạng thái cân bằng hòa tan, tốc độ hòa tan bằng tốc độ kết tinh, do đó chất tan không thể tan thêm vào dung dịch (nếu không có sự thay đổi về nhiệt độ hoặc các yếu tố khác).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đầu tiên, tính nồng độ mol của bazơ: n = m/M = 0.155/31 = 0.005 mol. Suy ra, nồng độ bazơ là C = n/V = 0.005/0.05 = 0.1M.
Tiếp theo, từ pH = 10, suy ra pOH = 14 - 10 = 4. Vậy [OH-] = 10^-4 M.
Độ phân li α = [OH-]/C = (10^-4)/0.1 = 10^-3 = 0.1%.
Vậy đáp án đúng là C.
Tiếp theo, từ pH = 10, suy ra pOH = 14 - 10 = 4. Vậy [OH-] = 10^-4 M.
Độ phân li α = [OH-]/C = (10^-4)/0.1 = 10^-3 = 0.1%.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
HF là một axit yếu nên chỉ điện li một phần trong dung dịch.
Phương trình điện li: HF ⇌ H⁺ + F⁻
Ban đầu: [HF] = 0,1M, [H⁺] = 0, [F⁻] = 0
Khi cân bằng:
[H⁺] = [F⁻] = α * [HF]₀ = 0,08 * 0,1 = 0,008M (do 8% HF bị ion hóa)
[HF] = [HF]₀ - [H⁺] = 0,1 - 0,008 = 0,092M
Hằng số điện li Ka = ([H⁺] * [F⁻]) / [HF] = (0,008 * 0,008) / 0,092 ≈ 6,9565 * 10⁻⁴ ≈ 7,0.10⁻⁴
Phương trình điện li: HF ⇌ H⁺ + F⁻
Ban đầu: [HF] = 0,1M, [H⁺] = 0, [F⁻] = 0
Khi cân bằng:
[H⁺] = [F⁻] = α * [HF]₀ = 0,08 * 0,1 = 0,008M (do 8% HF bị ion hóa)
[HF] = [HF]₀ - [H⁺] = 0,1 - 0,008 = 0,092M
Hằng số điện li Ka = ([H⁺] * [F⁻]) / [HF] = (0,008 * 0,008) / 0,092 ≈ 6,9565 * 10⁻⁴ ≈ 7,0.10⁻⁴
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng