TSRR (P) có TSSL kỳ vọng là 12%, SD=15% và T-bills (F) có TSSL là 5%. Để hình thành 1 DM kết hợp có SD=6% thì tỷ trọng đầu tư vào tài sản phi rủi ro và tài sản rủi ro lần lượt là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Ta có công thức tính độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư khi có 1 tài sản phi rủi ro:
\(\sigma_p = w_p \sigma_P\)
Trong đó:
\(\sigma_p\): Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư
\(w_p\): Tỷ trọng của tài sản rủi ro trong danh mục
\(\sigma_P\): Độ lệch chuẩn của tài sản rủi ro
Thay số vào ta có:
6% = wP * 15% => wP = 6%/15% = 40%
Suy ra wF = 1 - wP = 1 - 40% = 60%
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của cổ phiếu VNB, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính tỷ suất sinh lợi cho từng kịch bản:
- Tỷ suất sinh lợi = (Giá cổ phiếu dự kiến + Cổ tức dự kiến - Giá cổ phiếu hiện tại) / Giá cổ phiếu hiện tại
- Trong đó, giá cổ phiếu hiện tại là 70$/CP.
* Khủng hoảng: (52 + 0 - 70) / 70 = -0.2571 hay -25.71%
* Suy thoái: (68 + 0.5 - 70) / 70 = -0.0214 hay -2.14%
* Ổn định: (75 + 1 - 70) / 70 = 0.0857 hay 8.57%
* Tăng trưởng: (82 + 1.5 - 70) / 70 = 0.2071 hay 20.71%
* Bùng nổ: (92 + 2 - 70) / 70 = 0.3429 hay 34.29%
2. Tính tỷ suất sinh lợi kỳ vọng:
- Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng là tổng của tỷ suất sinh lợi của mỗi kịch bản nhân với xác suất xảy ra của kịch bản đó.
- Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng = (Xác suất khủng hoảng * Tỷ suất sinh lợi khủng hoảng) + (Xác suất suy thoái * Tỷ suất sinh lợi suy thoái) + (Xác suất ổn định * Tỷ suất sinh lợi ổn định) + (Xác suất tăng trưởng * Tỷ suất sinh lợi tăng trưởng) + (Xác suất bùng nổ * Tỷ suất sinh lợi bùng nổ)
* Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng = (5% * -25.71%) + (15% * -2.14%) + (45% * 8.57%) + (25% * 20.71%) + (10% * 34.29%)
* Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng = (-1.2855%) + (-0.321%) + (3.8565%) + (5.1775%) + (3.429%)
* Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng = 10.8565% ≈ 10.93%
Vậy, tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của cổ phiếu này là khoảng 10.93%.
1. Tính tỷ suất sinh lợi cho từng kịch bản:
- Tỷ suất sinh lợi = (Giá cổ phiếu dự kiến + Cổ tức dự kiến - Giá cổ phiếu hiện tại) / Giá cổ phiếu hiện tại
- Trong đó, giá cổ phiếu hiện tại là 70$/CP.
* Khủng hoảng: (52 + 0 - 70) / 70 = -0.2571 hay -25.71%
* Suy thoái: (68 + 0.5 - 70) / 70 = -0.0214 hay -2.14%
* Ổn định: (75 + 1 - 70) / 70 = 0.0857 hay 8.57%
* Tăng trưởng: (82 + 1.5 - 70) / 70 = 0.2071 hay 20.71%
* Bùng nổ: (92 + 2 - 70) / 70 = 0.3429 hay 34.29%
2. Tính tỷ suất sinh lợi kỳ vọng:
- Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng là tổng của tỷ suất sinh lợi của mỗi kịch bản nhân với xác suất xảy ra của kịch bản đó.
- Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng = (Xác suất khủng hoảng * Tỷ suất sinh lợi khủng hoảng) + (Xác suất suy thoái * Tỷ suất sinh lợi suy thoái) + (Xác suất ổn định * Tỷ suất sinh lợi ổn định) + (Xác suất tăng trưởng * Tỷ suất sinh lợi tăng trưởng) + (Xác suất bùng nổ * Tỷ suất sinh lợi bùng nổ)
* Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng = (5% * -25.71%) + (15% * -2.14%) + (45% * 8.57%) + (25% * 20.71%) + (10% * 34.29%)
* Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng = (-1.2855%) + (-0.321%) + (3.8565%) + (5.1775%) + (3.429%)
* Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng = 10.8565% ≈ 10.93%
Vậy, tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của cổ phiếu này là khoảng 10.93%.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính rủi ro đo lường bằng độ lệch chuẩn của cổ phiếu, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính tỷ suất sinh lợi hàng năm: Tỷ suất sinh lợi hàng năm được tính bằng công thức: (Cổ tức + (Giá cuối năm - Giá đầu năm))/Giá đầu năm
- 2017: (2.5 + (45-50))/50 = -0.05 hay -5%
- 2018: (2 + (53-45))/45 = 0.2222 hay 22.22%
- 2019: (2 + (60-53))/53 = 0.1698 hay 16.98%
- 2020: (2.5 + (65-60))/60 = 0.125 hay 12.5%
2. Tính tỷ suất sinh lợi trung bình: Cộng tất cả tỷ suất sinh lợi hàng năm và chia cho số năm (4).
- Tỷ suất sinh lợi trung bình = (-0.05 + 0.2222 + 0.1698 + 0.125)/4 = 0.11675 hay 11.675%
3. Tính phương sai: Tính tổng bình phương độ lệch của mỗi tỷ suất sinh lợi hàng năm so với tỷ suất sinh lợi trung bình, sau đó chia cho số năm trừ 1 (n-1).
- Phương sai = [(-0.05 - 0.11675)^2 + (0.2222 - 0.11675)^2 + (0.1698 - 0.11675)^2 + (0.125 - 0.11675)^2]/(4-1)
- Phương sai = [(0.02777) + (0.01113) + (0.00281) + (0.00007)]/3 = 0.01393
4. Tính độ lệch chuẩn: Lấy căn bậc hai của phương sai.
- Độ lệch chuẩn = √0.01393 = 0.118 hay 11.8%
Kết quả gần nhất là 10.22% nên đáp án đúng là B. Tuy nhiên, do có sai số làm tròn nên kết quả có sự chênh lệch nhỏ.
1. Tính tỷ suất sinh lợi hàng năm: Tỷ suất sinh lợi hàng năm được tính bằng công thức: (Cổ tức + (Giá cuối năm - Giá đầu năm))/Giá đầu năm
- 2017: (2.5 + (45-50))/50 = -0.05 hay -5%
- 2018: (2 + (53-45))/45 = 0.2222 hay 22.22%
- 2019: (2 + (60-53))/53 = 0.1698 hay 16.98%
- 2020: (2.5 + (65-60))/60 = 0.125 hay 12.5%
2. Tính tỷ suất sinh lợi trung bình: Cộng tất cả tỷ suất sinh lợi hàng năm và chia cho số năm (4).
- Tỷ suất sinh lợi trung bình = (-0.05 + 0.2222 + 0.1698 + 0.125)/4 = 0.11675 hay 11.675%
3. Tính phương sai: Tính tổng bình phương độ lệch của mỗi tỷ suất sinh lợi hàng năm so với tỷ suất sinh lợi trung bình, sau đó chia cho số năm trừ 1 (n-1).
- Phương sai = [(-0.05 - 0.11675)^2 + (0.2222 - 0.11675)^2 + (0.1698 - 0.11675)^2 + (0.125 - 0.11675)^2]/(4-1)
- Phương sai = [(0.02777) + (0.01113) + (0.00281) + (0.00007)]/3 = 0.01393
4. Tính độ lệch chuẩn: Lấy căn bậc hai của phương sai.
- Độ lệch chuẩn = √0.01393 = 0.118 hay 11.8%
Kết quả gần nhất là 10.22% nên đáp án đúng là B. Tuy nhiên, do có sai số làm tròn nên kết quả có sự chênh lệch nhỏ.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Lợi suất mà các nhà đầu tư trên thị trường yêu cầu đối với một trái phiếu chính là lợi suất đáo hạn (Yield to Maturity - YTM). YTM là tổng lợi nhuận dự kiến mà nhà đầu tư sẽ nhận được nếu giữ trái phiếu đến ngày đáo hạn. Nó bao gồm cả lãi suất coupon và bất kỳ khoản lãi hoặc lỗ vốn nào phát sinh khi mua trái phiếu ở mức giá khác với mệnh giá. Các loại lợi suất khác không phản ánh đầy đủ yêu cầu lợi nhuận của nhà đầu tư trên thị trường.
* Lợi suất niêm yết: Thường là lãi suất coupon của trái phiếu.
* Lợi suất danh nghĩa: Tương tự như lợi suất niêm yết, thường là lãi suất coupon.
* Lợi suất hiện hành: Chỉ tính đến thu nhập từ coupon chia cho giá hiện tại của trái phiếu, không tính đến lãi/lỗ vốn khi đáo hạn.
* Lợi suất niêm yết: Thường là lãi suất coupon của trái phiếu.
* Lợi suất danh nghĩa: Tương tự như lợi suất niêm yết, thường là lãi suất coupon.
* Lợi suất hiện hành: Chỉ tính đến thu nhập từ coupon chia cho giá hiện tại của trái phiếu, không tính đến lãi/lỗ vốn khi đáo hạn.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để xác định chứng khoán nào có khả năng được mua nhất, ta cần so sánh TSSL dự kiến của mỗi chứng khoán với TSSL yêu cầu theo mô hình định giá tài sản vốn (CAPM). TSSL yêu cầu được tính như sau:
TSSL yêu cầu = Lãi suất phi rủi ro + Beta * Phần bù rủi ro thị trường
Áp dụng công thức này cho từng chứng khoán:
Chứng khoán A: TSSL yêu cầu = 8% + 1.5 * 8% = 8% + 12% = 20%
TSSL dự kiến là 18.1%, thấp hơn TSSL yêu cầu (20%).
Chứng khoán B: TSSL yêu cầu = 8% + 1.1 * 8% = 8% + 8.8% = 16.8%
TSSL dự kiến là 15.7%, thấp hơn TSSL yêu cầu (16.8%).
Chứng khoán C: TSSL yêu cầu = 8% + 0.6 * 8% = 8% + 4.8% = 12.8%
TSSL dự kiến là 12.5%, thấp hơn TSSL yêu cầu (12.8%).
Nhà đầu tư nên mua chứng khoán khi TSSL dự kiến lớn hơn TSSL yêu cầu. Trong trường hợp này, không có chứng khoán nào có TSSL dự kiến lớn hơn TSSL yêu cầu. Tuy nhiên, chứng khoán C có TSSL dự kiến gần với TSSL yêu cầu nhất, nhưng vẫn không đủ để đưa ra kết luận nên mua chứng khoán này. Vì vậy, không đủ thông tin để kết luận chứng khoán nào nên được mua nhất.
TSSL yêu cầu = Lãi suất phi rủi ro + Beta * Phần bù rủi ro thị trường
Áp dụng công thức này cho từng chứng khoán:
Chứng khoán A: TSSL yêu cầu = 8% + 1.5 * 8% = 8% + 12% = 20%
TSSL dự kiến là 18.1%, thấp hơn TSSL yêu cầu (20%).
Chứng khoán B: TSSL yêu cầu = 8% + 1.1 * 8% = 8% + 8.8% = 16.8%
TSSL dự kiến là 15.7%, thấp hơn TSSL yêu cầu (16.8%).
Chứng khoán C: TSSL yêu cầu = 8% + 0.6 * 8% = 8% + 4.8% = 12.8%
TSSL dự kiến là 12.5%, thấp hơn TSSL yêu cầu (12.8%).
Nhà đầu tư nên mua chứng khoán khi TSSL dự kiến lớn hơn TSSL yêu cầu. Trong trường hợp này, không có chứng khoán nào có TSSL dự kiến lớn hơn TSSL yêu cầu. Tuy nhiên, chứng khoán C có TSSL dự kiến gần với TSSL yêu cầu nhất, nhưng vẫn không đủ để đưa ra kết luận nên mua chứng khoán này. Vì vậy, không đủ thông tin để kết luận chứng khoán nào nên được mua nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Quỹ tín thác đầu tư bất động sản (REITs) là các công ty sở hữu hoặc tài trợ cho bất động sản tạo thu nhập. Hầu hết các REITs đều đầu tư vào bất động sản hoặc các khoản vay được bảo đảm bằng bất động sản. Do đó, đáp án A là đáp án chính xác nhất. Các đáp án còn lại không đúng vì: B sai vì REITs huy động vốn bằng nhiều cách, không chỉ vay từ ngân hàng và phát hành các khoản vay thế chấp; C sai vì REITs không phải là quỹ mở và không mua lại cổ phiếu với giá NAV; D sai vì REITs không chỉ tăng vốn bằng cách vay từ ngân hàng và phát hành các khoản vay thế chấp.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng