Trong tập luyện và thi đấu TDTT, bong gân thường hay xảy ra ở khớp nào sau đây?
A.
A. Khớp gối, khớp cổ tay, khớp vai, khớp ngón tay cái, khớp cổ chân.
B.
B. Khớp gối, khớp cổ tay, khớp vai, khớp ngón tay cái, khớp khuỷu.
C.
C. Khớp gối, khớp cổ tay, khớp ngón tay cái, khớp cổ chân.
D.
D. Khớp gối, khớp cổ tay, khớp vai, khớp khuỷu, khớp ngón tay cái, khớp cổ chân.
undefined.
E. Khớp gối, khớp cổ tay, khớp vai, khớp khuỷu, khớp cổ chân.
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Bong gân là tổn thương dây chằng quanh khớp do vận động quá mức hoặc sai tư thế. Các khớp thường bị bong gân nhất trong hoạt động thể thao bao gồm khớp gối, khớp cổ tay, khớp vai, khớp ngón tay cái và khớp cổ chân. Các khớp này dễ bị tổn thương do phải chịu lực lớn và phạm vi chuyển động rộng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Test đo dung tích sống có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá chức năng hô hấp của một người. Dung tích sống (Vital Capacity - VC) là thể tích khí tối đa mà một người có thể thở ra sau khi đã hít vào tối đa.
* **Phương án A: Đúng.** Dung tích sống lớn thường cho thấy khả năng trao đổi khí tốt và chức năng hô hấp hiệu quả. Thể tích phổi lớn (Total Lung Capacity - TLC) thường đi kèm với dung tích sống lớn, và cả hai đều là dấu hiệu tốt cho thấy hệ hô hấp khỏe mạnh.
* **Phương án B: Sai.** Dung tích sống tỉ lệ thuận với thể tích phổi, không phải tỉ lệ nghịch.
* **Phương án C: Sai.** Dung tích sống nhỏ thường chỉ ra các vấn đề về hô hấp, không phải là dấu hiệu của chức năng hô hấp tốt, ngay cả khi thể tích phổi lớn.
* **Phương án D: Sai.** Cách diễn đạt "chưng tỏ" không chính xác, cần sửa lại là "chứng tỏ". Tuy nhiên, về mặt nội dung, phương án này gần đúng nhưng chưa đầy đủ bằng phương án A, vì phương án A đề cập đến cả dung tích sống và thể tích phổi, nhấn mạnh mối quan hệ giữa chúng và ý nghĩa của việc này đối với chức năng hô hấp.
Lời giải:
Đáp án đúng: E
Hiện tượng chuột rút trong tập luyện và thi đấu TDTT thường do sự kết hợp của nhiều yếu tố. Đáp án C là đầy đủ và chính xác nhất vì nó bao gồm các nguyên nhân chính sau:
* **Cường độ tập luyện lớn:** Gây áp lực lên cơ bắp.
* **Ứ đọng axit lactic trong cơ:** Axit lactic tích tụ khi cơ bắp hoạt động mạnh mẽ trong điều kiện thiếu oxy, gây mỏi cơ và chuột rút.
* **Mất nhiều muối và nước:** Mồ hôi ra nhiều khi tập luyện làm mất đi các chất điện giải quan trọng như natri, kali, magie, canxi, dẫn đến rối loạn chức năng cơ.
* **Rối loạn trao đổi chất trong cơ:** Sự mất cân bằng các chất điện giải và các chất dinh dưỡng cần thiết cho hoạt động của cơ bắp.
Các đáp án khác thiếu các yếu tố quan trọng như sự ứ đọng axit lactic hoặc rối loạn trao đổi chất, hoặc chỉ đề cập đến cường độ tập luyện mà không nhắc đến các yếu tố sinh hóa khác. Đáp án E có đề cập đến "tính thẩm thấu giữa các bó cơ giảm" nhưng yếu tố này không phải là nguyên nhân chính và phổ biến như các yếu tố đã nêu trong đáp án C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu xác định những nguyên nhân chính gây nên bệnh tiểu đường.
* **Phương án A:** Do lười vận động – do chế độ ăn uống – do gen di truyền – do môi trường sống – do hệ tim mạch yếu. Đây không phải là nguyên nhân chính gây tiểu đường.
* **Phương án B:** Do lười vận động – do chế độ ăn uống – do gen di truyền – do hệ miễn dịch kém – do hệ tim mạch yếu. Đây không phải là nguyên nhân chính gây tiểu đường.
* **Phương án C:** Do lười vận động – do chế độ ăn uống – do gen di truyền – do môi trường sống – do béo phì. Đây là các nguyên nhân chính xác gây bệnh tiểu đường. Lười vận động và chế độ ăn uống không hợp lý dẫn đến béo phì, di truyền và môi trường sống cũng là các yếu tố ảnh hưởng.
* **Phương án D:** Do lười vận động – do chế độ ăn uống – do môi trường sống – do hệ miễn dịch kém. Thiếu yếu tố di truyền và béo phì.
* **Phương án E:** Do lười vận động – do chế độ ăn uống – do gen di truyền – do môi trường sống – do hệ miễn dịch kém. Hệ miễn dịch kém không phải là nguyên nhân chính gây tiểu đường.
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này yêu cầu xác định giai đoạn lịch sử nào xuất hiện cơ sở lý luận về giáo dục thể chất.
* **A. Xã hội nguyên thủy:** Trong xã hội nguyên thủy, hoạt động thể chất chủ yếu phục vụ cho sinh tồn (săn bắt, hái lượm, tự vệ). Chưa có cơ sở lý luận giáo dục thể chất.
* **B. Xã hội chiếm hữu nô lệ:** Ở xã hội chiếm hữu nô lệ, cùng với sự phát triển của văn minh, các hoạt động thể chất (ví dụ như đấu vật, chạy, ném) bắt đầu được hệ thống hóa và có những quan điểm, lý luận sơ khai về giáo dục thể chất, đặc biệt ở các nền văn minh như Hy Lạp cổ đại.
* **C. Xã hội phong kiến:** Xã hội phong kiến tiếp tục phát triển các hoạt động thể chất, nhưng cơ sở lý luận chưa thực sự rõ nét như giai đoạn chiếm hữu nô lệ ở một số nền văn minh.
* **D. Xã hội tư bản:** Xã hội tư bản chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và giáo dục, nhưng cơ sở lý luận giáo dục thể chất đã hình thành từ trước đó.
Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nguyên tắc hệ thống trong luyện tập thể thao đề cập đến việc sắp xếp các nội dung tập luyện một cách hợp lý và khoa học. Điều này bao gồm việc lựa chọn các bài tập phù hợp, phân bổ thời gian tập luyện và nghỉ ngơi một cách cân đối, cũng như đảm bảo tính liên tục và thường xuyên của quá trình tập luyện. Tuy nhiên, phương án C "Sắp xếp nội dung hợp lý" thể hiện rõ nhất ý nghĩa của nguyên tắc này trong các lựa chọn được đưa ra.
Các phương án khác:
- A. Luyện tập phải thường xuyên liên tục: Đây là một yếu tố quan trọng trong luyện tập, nhưng nó không bao hàm đầy đủ ý nghĩa của nguyên tắc hệ thống.
- B. Phải luân phiên giữa tập luyện và nghỉ ngơi: Đây cũng là một yếu tố cần thiết, nhưng nó chỉ là một phần của việc sắp xếp hệ thống tập luyện.
- D. Cả ba yếu tố trên: Mặc dù cả ba yếu tố đều quan trọng, nhưng phương án C thể hiện trọng tâm của nguyên tắc hệ thống hơn cả.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng