Trong phương pháp đánh giá ADR, thang điểm đánh giá Naranjo thuộc loại “Nghi ngờ có ADR” có THANG ĐIỂM là:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Thang điểm Naranjo được sử dụng để đánh giá khả năng xảy ra phản ứng có hại của thuốc (ADR). Thang điểm này chia thành các mức độ như sau:
* **Chắc chắn:** ≥ 9
* **Có thể:** 5 - 8
* **Có khả năng:** 1 - 4
* **Nghi ngờ:** ≤ 0
Do đó, đáp án đúng là A.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu SAI về đặc điểm của dị ứng thuốc.
* A. Biểu hiện lâm sàng của phản ứng dị ứng không liên quan đến tác dụng dược lý. Đây là một đặc điểm quan trọng của dị ứng thuốc. Các phản ứng dị ứng là do hệ miễn dịch phản ứng thái quá với thuốc, không phải do tác dụng dược lý của thuốc gây ra. Phát biểu này ĐÚNG.
* B. Không phụ thuộc vào liều sử dụng. Dị ứng thuốc là một phản ứng miễn dịch, do đó nó thường không phụ thuộc vào liều dùng. Ngay cả một lượng nhỏ thuốc cũng có thể gây ra phản ứng dị ứng ở những người nhạy cảm. Phát biểu này ĐÚNG.
* C. Có thể đưa đến việc gia tăng bạch cầu đa nhân ưa kiềm. Bạch cầu ái kiềm (basophils) là một loại tế bào bạch cầu có liên quan đến các phản ứng dị ứng. Trong quá trình dị ứng, chúng có thể được kích hoạt và giải phóng các chất trung gian gây viêm. Do đó, dị ứng có thể làm tăng số lượng bạch cầu ái kiềm. Phát biểu này ĐÚNG.
* D. Phản ứng dị ứng biến mất khi ngưng thuốc. Đây là phát biểu SAI. Mặc dù việc ngưng thuốc thường là bước đầu tiên và quan trọng nhất trong việc điều trị dị ứng thuốc, nhưng các triệu chứng dị ứng có thể kéo dài trong một thời gian sau khi ngừng thuốc, do hệ miễn dịch cần thời gian để hết phản ứng. Trong một số trường hợp, cần sử dụng thêm các biện pháp điều trị khác để kiểm soát các triệu chứng.
Vậy, đáp án đúng là D.
* A. Biểu hiện lâm sàng của phản ứng dị ứng không liên quan đến tác dụng dược lý. Đây là một đặc điểm quan trọng của dị ứng thuốc. Các phản ứng dị ứng là do hệ miễn dịch phản ứng thái quá với thuốc, không phải do tác dụng dược lý của thuốc gây ra. Phát biểu này ĐÚNG.
* B. Không phụ thuộc vào liều sử dụng. Dị ứng thuốc là một phản ứng miễn dịch, do đó nó thường không phụ thuộc vào liều dùng. Ngay cả một lượng nhỏ thuốc cũng có thể gây ra phản ứng dị ứng ở những người nhạy cảm. Phát biểu này ĐÚNG.
* C. Có thể đưa đến việc gia tăng bạch cầu đa nhân ưa kiềm. Bạch cầu ái kiềm (basophils) là một loại tế bào bạch cầu có liên quan đến các phản ứng dị ứng. Trong quá trình dị ứng, chúng có thể được kích hoạt và giải phóng các chất trung gian gây viêm. Do đó, dị ứng có thể làm tăng số lượng bạch cầu ái kiềm. Phát biểu này ĐÚNG.
* D. Phản ứng dị ứng biến mất khi ngưng thuốc. Đây là phát biểu SAI. Mặc dù việc ngưng thuốc thường là bước đầu tiên và quan trọng nhất trong việc điều trị dị ứng thuốc, nhưng các triệu chứng dị ứng có thể kéo dài trong một thời gian sau khi ngừng thuốc, do hệ miễn dịch cần thời gian để hết phản ứng. Trong một số trường hợp, cần sử dụng thêm các biện pháp điều trị khác để kiểm soát các triệu chứng.
Vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Dị ứng penicillin có thể xảy ra qua nhiều cơ chế phản ứng quá mẫn khác nhau:
- Type I (Phản ứng tức thì): Phản ứng này được trung gian bởi IgE, gây ra các triệu chứng như nổi mề đay, phù mạch, co thắt phế quản, và thậm chí sốc phản vệ. Đây là loại phản ứng dị ứng penicillin phổ biến nhất và nguy hiểm nhất.
- Type II (Phản ứng gây độc tế bào): Phản ứng này xảy ra khi kháng thể (IgG hoặc IgM) gắn vào penicillin liên kết với bề mặt tế bào máu, dẫn đến phá hủy tế bào bởi bổ thể hoặc tế bào giết tự nhiên (NK cells). Điều này có thể gây ra thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu, hoặc giảm tiểu cầu.
- Type III (Phản ứng phức hợp miễn dịch): Phản ứng này xảy ra khi phức hợp kháng nguyên-kháng thể (penicillin-kháng thể) lắng đọng trong các mô, kích hoạt bổ thể và gây viêm. Điều này có thể dẫn đến bệnh huyết thanh, viêm mạch, hoặc viêm khớp.
- Type IV (Phản ứng quá mẫn muộn): Phản ứng này được trung gian bởi tế bào T, thường xảy ra sau 48-72 giờ sau khi tiếp xúc với penicillin. Các triệu chứng có thể bao gồm viêm da tiếp xúc, phát ban dát sẩn, hoặc hội chứng Stevens-Johnson.
Vì vậy, penicillin có thể gây dị ứng thông qua tất cả bốn loại phản ứng quá mẫn (Type I, II, III và IV).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Vitamin B12 (cobalamin) là một vitamin tan trong nước thiết yếu cho nhiều quá trình sinh hóa trong cơ thể, bao gồm sự phát triển tế bào, chức năng thần kinh và tổng hợp DNA. Vitamin B12 qua được nhau thai chủ yếu bằng cơ chế vận chuyển chủ động nhờ các thụ thể (receptor). Các thụ thể này gắn kết với vitamin B12 và giúp nó di chuyển qua màng tế bào nhau thai để đến thai nhi. Vận chuyển thụ động và vận chuyển tích cực nhờ năng lượng không phải là cơ chế chính cho sự vận chuyển B12 qua nhau thai.
Do đó, đáp án đúng là C.
Do đó, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ở trẻ nhỏ, các quá trình dược động học (hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ) đều có sự khác biệt so với người lớn do sự phát triển chưa hoàn thiện của các cơ quan và hệ thống. Điều này ảnh hưởng đến tác dụng và độc tính của thuốc. Do đó, tác dụng và độc tính của thuốc có thể tăng lên ở trẻ nhỏ so với người lớn.
- Hấp thu thuốc qua da có thể tăng ở trẻ do da mỏng hơn.
- Thời gian bán thải của thuốc có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào loại thuốc và sự phát triển của chức năng gan, thận.
- Không có thông tin về "vỏ dày của thuốc tan trong nước" trong dược động học thông thường.
- Hấp thu thuốc qua da có thể tăng ở trẻ do da mỏng hơn.
- Thời gian bán thải của thuốc có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào loại thuốc và sự phát triển của chức năng gan, thận.
- Không có thông tin về "vỏ dày của thuốc tan trong nước" trong dược động học thông thường.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Pioglitazon là một thiazolidinedione (TZD) có tác dụng làm tăng nhạy cảm insulin. Tuy nhiên, Pioglitazon có liên quan đến một số tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm tăng nguy cơ ung thư bàng quang. Do đó, khi bệnh nhân đang sử dụng Pioglitazon được chẩn đoán ung thư bàng quang, nên ngừng sử dụng thuốc này. Metformin không có liên quan đến ung thư bàng quang, do đó không cần thiết phải thay đổi Metformin.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng