Trong năm gần đây nhất Ruth Corp có doanh thu là $300,000 và lợi nhuận ròng là $20,000, tổng tài sản cuối năm ngoái là $200,000. Tỷ số Nợ/TS của công ty là 40%. Dựa vào mô hình Dupont, ROE của công ty là?
Trả lời:
Đáp án đúng: E
Công thức Dupont để tính ROE như sau: ROE = (Lợi nhuận ròng / Doanh thu) * (Doanh thu / Tổng tài sản) * (Tổng tài sản / Vốn chủ sở hữu).
1. **Tính tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (Profit Margin):**
Lợi nhuận ròng / Doanh thu = $20,000 / $300,000 = 0.0667
2. **Tính vòng quay tài sản (Asset Turnover):**
Doanh thu / Tổng tài sản = $300,000 / $200,000 = 1.5
3. **Tính đòn bẩy tài chính (Equity Multiplier):**
Ta có tỷ lệ Nợ/Tổng tài sản là 40%, suy ra tỷ lệ Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản là 60% (100% - 40%). Do đó, Tổng tài sản/Vốn chủ sở hữu = 1 / 0.6 = 1.6667
4. **Tính ROE:**
ROE = 0.0667 * 1.5 * 1.6667 = 0.1667 = 16.67%
Vậy, ROE của công ty là 16.67%.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần tính toán ROE ban đầu và ROE sau khi tăng lợi nhuận ròng, sau đó tính sự thay đổi.
1. Tính ROE ban đầu:
- Vòng quay tổng tài sản (Total Asset Turnover) = Doanh thu / Tổng tài sản. Do đó, Tổng tài sản = Doanh thu / Vòng quay tổng tài sản = $200,000 / 1.60 = $125,000.
- Hệ số nhân vốn chủ sở hữu (Equity Multiplier) = Tổng tài sản / Vốn chủ sở hữu. Do đó, Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản / Hệ số nhân vốn chủ sở hữu = $125,000 / 1.85 = $67,567.57 (ước tính).
- ROE ban đầu = Lợi nhuận ròng / Vốn chủ sở hữu = $10,000 / $67,567.57 = 0.1480 = 14.80%.
2. Tính ROE sau khi tăng lợi nhuận ròng:
- Lợi nhuận ròng mới = $10,000 + $5,000 = $15,000.
- Vốn chủ sở hữu không đổi = $67,567.57.
- ROE mới = Lợi nhuận ròng mới / Vốn chủ sở hữu = $15,000 / $67,567.57 = 0.2220 = 22.20%.
3. Tính sự thay đổi của ROE:
- Thay đổi ROE = ROE mới - ROE ban đầu = 22.20% - 14.80% = 7.40%.
Vậy, công ty có thể cắt giảm chi phí và tăng lợi nhuận ròng thêm $5,000, ROE sẽ tăng thêm 7.40%.
1. Tính ROE ban đầu:
- Vòng quay tổng tài sản (Total Asset Turnover) = Doanh thu / Tổng tài sản. Do đó, Tổng tài sản = Doanh thu / Vòng quay tổng tài sản = $200,000 / 1.60 = $125,000.
- Hệ số nhân vốn chủ sở hữu (Equity Multiplier) = Tổng tài sản / Vốn chủ sở hữu. Do đó, Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản / Hệ số nhân vốn chủ sở hữu = $125,000 / 1.85 = $67,567.57 (ước tính).
- ROE ban đầu = Lợi nhuận ròng / Vốn chủ sở hữu = $10,000 / $67,567.57 = 0.1480 = 14.80%.
2. Tính ROE sau khi tăng lợi nhuận ròng:
- Lợi nhuận ròng mới = $10,000 + $5,000 = $15,000.
- Vốn chủ sở hữu không đổi = $67,567.57.
- ROE mới = Lợi nhuận ròng mới / Vốn chủ sở hữu = $15,000 / $67,567.57 = 0.2220 = 22.20%.
3. Tính sự thay đổi của ROE:
- Thay đổi ROE = ROE mới - ROE ban đầu = 22.20% - 14.80% = 7.40%.
Vậy, công ty có thể cắt giảm chi phí và tăng lợi nhuận ròng thêm $5,000, ROE sẽ tăng thêm 7.40%.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính ROE (Return on Equity - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu) là: ROE = Lợi nhuận ròng / Vốn chủ sở hữu.
Bước 1: Tính vốn chủ sở hữu ban đầu.
Tổng tài sản (TS) = $200,000
Tỷ lệ Nợ/TS = 40%, vậy Nợ = 40% * $200,000 = $80,000
Vốn chủ sở hữu (VCSH) = Tổng tài sản - Nợ = $200,000 - $80,000 = $120,000
Bước 2: Tính ROE ban đầu.
Lợi nhuận ròng ban đầu = $20,000
ROE ban đầu = $20,000 / $120,000 = 16.67%
Bước 3: Tính ROE sau khi cải thiện.
Lợi nhuận ròng mới = $30,000
Vốn chủ sở hữu không đổi = $120,000
ROE mới = $30,000 / $120,000 = 25%
Bước 4: Tính mức cải thiện ROE.
Mức cải thiện = ROE mới - ROE ban đầu = 25% - 16.67% = 8.33%
Vậy, việc giảm chi phí sẽ cải thiện ROE lên 8.33%.
Bước 1: Tính vốn chủ sở hữu ban đầu.
Tổng tài sản (TS) = $200,000
Tỷ lệ Nợ/TS = 40%, vậy Nợ = 40% * $200,000 = $80,000
Vốn chủ sở hữu (VCSH) = Tổng tài sản - Nợ = $200,000 - $80,000 = $120,000
Bước 2: Tính ROE ban đầu.
Lợi nhuận ròng ban đầu = $20,000
ROE ban đầu = $20,000 / $120,000 = 16.67%
Bước 3: Tính ROE sau khi cải thiện.
Lợi nhuận ròng mới = $30,000
Vốn chủ sở hữu không đổi = $120,000
ROE mới = $30,000 / $120,000 = 25%
Bước 4: Tính mức cải thiện ROE.
Mức cải thiện = ROE mới - ROE ban đầu = 25% - 16.67% = 8.33%
Vậy, việc giảm chi phí sẽ cải thiện ROE lên 8.33%.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính toán tỷ số thanh toán hiện hành ban đầu:
Tỷ số thanh toán hiện hành = Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn = Tiền + Khoản phải thu + Hàng tồn kho = $10,000 + $50,000 + $150,000 = $210,000
Nợ ngắn hạn = Khoản phải trả + Nợ ngắn hạn khác = $30,000 + $20,000 = $50,000
Tỷ số thanh toán hiện hành ban đầu = $210,000 / $50,000 = 4.2
2. Tính toán lượng hàng tồn kho cần giảm:
Tỷ số thanh toán hiện hành mục tiêu = 2.5
Gọi X là lượng hàng tồn kho cần giảm.
(Tài sản ngắn hạn - X) / Nợ ngắn hạn = 2.5
($210,000 - X) / $50,000 = 2.5
$210,000 - X = $50,000 * 2.5 = $125,000
X = $210,000 - $125,000 = $85,000
3. Tính toán lượng cổ phiếu thường mua lại:
Số tiền thu được từ việc giảm hàng tồn kho sẽ được dùng để mua lại cổ phiếu thường.
Số tiền thu được = $85,000
Số lượng cổ phiếu thường mua lại = Số tiền thu được / Giá trị ghi sổ trên mỗi cổ phiếu
Giá trị ghi sổ của vốn cổ phần thường = $200,000
Số lượng cổ phiếu thường mua lại (tính theo giá trị ghi sổ) = $85,000
4. Tính toán vốn cổ phần thường mới:
Vốn cổ phần thường mới = Vốn cổ phần thường ban đầu - Số lượng cổ phiếu thường mua lại
Vốn cổ phần thường mới = $200,000 - $85,000 = $115,000
5. Tính toán ROE ban đầu:
ROE ban đầu = Lợi nhuận ròng / Vốn cổ phần thường
ROE ban đầu = $15,000 / $200,000 = 0.075 = 7.5%
6. Tính toán ROE mới:
ROE mới = Lợi nhuận ròng / Vốn cổ phần thường mới
ROE mới = $15,000 / $115,000 = 0.13043 = 13.043%
7. Tính toán sự thay đổi trong ROE:
Thay đổi ROE = ROE mới - ROE ban đầu
Thay đổi ROE = 13.043% - 7.5% = 5.543% ≈ 5.54%
Vậy ROE đã thay đổi khoảng 5.54%.
1. Tính toán tỷ số thanh toán hiện hành ban đầu:
Tỷ số thanh toán hiện hành = Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn = Tiền + Khoản phải thu + Hàng tồn kho = $10,000 + $50,000 + $150,000 = $210,000
Nợ ngắn hạn = Khoản phải trả + Nợ ngắn hạn khác = $30,000 + $20,000 = $50,000
Tỷ số thanh toán hiện hành ban đầu = $210,000 / $50,000 = 4.2
2. Tính toán lượng hàng tồn kho cần giảm:
Tỷ số thanh toán hiện hành mục tiêu = 2.5
Gọi X là lượng hàng tồn kho cần giảm.
(Tài sản ngắn hạn - X) / Nợ ngắn hạn = 2.5
($210,000 - X) / $50,000 = 2.5
$210,000 - X = $50,000 * 2.5 = $125,000
X = $210,000 - $125,000 = $85,000
3. Tính toán lượng cổ phiếu thường mua lại:
Số tiền thu được từ việc giảm hàng tồn kho sẽ được dùng để mua lại cổ phiếu thường.
Số tiền thu được = $85,000
Số lượng cổ phiếu thường mua lại = Số tiền thu được / Giá trị ghi sổ trên mỗi cổ phiếu
Giá trị ghi sổ của vốn cổ phần thường = $200,000
Số lượng cổ phiếu thường mua lại (tính theo giá trị ghi sổ) = $85,000
4. Tính toán vốn cổ phần thường mới:
Vốn cổ phần thường mới = Vốn cổ phần thường ban đầu - Số lượng cổ phiếu thường mua lại
Vốn cổ phần thường mới = $200,000 - $85,000 = $115,000
5. Tính toán ROE ban đầu:
ROE ban đầu = Lợi nhuận ròng / Vốn cổ phần thường
ROE ban đầu = $15,000 / $200,000 = 0.075 = 7.5%
6. Tính toán ROE mới:
ROE mới = Lợi nhuận ròng / Vốn cổ phần thường mới
ROE mới = $15,000 / $115,000 = 0.13043 = 13.043%
7. Tính toán sự thay đổi trong ROE:
Thay đổi ROE = ROE mới - ROE ban đầu
Thay đổi ROE = 13.043% - 7.5% = 5.543% ≈ 5.54%
Vậy ROE đã thay đổi khoảng 5.54%.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn (Current Ratio) được tính bằng Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn. Để tỷ số này tăng, tử số (tài sản ngắn hạn) phải tăng hoặc mẫu số (nợ ngắn hạn) phải giảm, hoặc cả hai.
A. Tăng khoản phải thu: Khoản phải thu là một phần của tài sản ngắn hạn. Do đó, tăng khoản phải thu sẽ làm tăng tài sản ngắn hạn, dẫn đến tăng tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn.
B. Tăng khoản phải trả: Khoản phải trả là một phần của nợ ngắn hạn. Do đó, tăng khoản phải trả sẽ làm tăng nợ ngắn hạn, dẫn đến giảm tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn.
C. Tăng tài sản cố định ròng: Tài sản cố định ròng không phải là tài sản ngắn hạn, do đó không ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn.
D. Tăng giấy nợ phải trả: Giấy nợ phải trả thường là nợ ngắn hạn. Do đó, tăng giấy nợ phải trả sẽ làm tăng nợ ngắn hạn, dẫn đến giảm tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn.
E. Tăng các khoản nợ tích lũy: Các khoản nợ tích lũy là một phần của nợ ngắn hạn. Do đó, tăng các khoản nợ tích lũy sẽ làm tăng nợ ngắn hạn, dẫn đến giảm tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn.
Vậy, đáp án đúng là A. Tăng khoản phải thu.
A. Tăng khoản phải thu: Khoản phải thu là một phần của tài sản ngắn hạn. Do đó, tăng khoản phải thu sẽ làm tăng tài sản ngắn hạn, dẫn đến tăng tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn.
B. Tăng khoản phải trả: Khoản phải trả là một phần của nợ ngắn hạn. Do đó, tăng khoản phải trả sẽ làm tăng nợ ngắn hạn, dẫn đến giảm tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn.
C. Tăng tài sản cố định ròng: Tài sản cố định ròng không phải là tài sản ngắn hạn, do đó không ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn.
D. Tăng giấy nợ phải trả: Giấy nợ phải trả thường là nợ ngắn hạn. Do đó, tăng giấy nợ phải trả sẽ làm tăng nợ ngắn hạn, dẫn đến giảm tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn.
E. Tăng các khoản nợ tích lũy: Các khoản nợ tích lũy là một phần của nợ ngắn hạn. Do đó, tăng các khoản nợ tích lũy sẽ làm tăng nợ ngắn hạn, dẫn đến giảm tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn.
Vậy, đáp án đúng là A. Tăng khoản phải thu.
Lời giải:
Đáp án đúng: E
Để CEO đánh giá cao giám đốc chi nhánh, các chỉ số của chi nhánh phải tốt hơn so với trung bình ngành.
* Phương án A: Vòng quay tổng tài sản thấp hơn mức trung bình ngành là một dấu hiệu tiêu cực, cho thấy chi nhánh sử dụng tài sản kém hiệu quả.
* Phương án B: DSO (kỳ thu tiền) cao hơn mức trung bình ngành là một dấu hiệu tiêu cực, cho thấy chi nhánh thu tiền chậm.
* Phương án C: Vòng quay hàng tồn kho thấp hơn mức trung bình ngành là một dấu hiệu tiêu cực, cho thấy chi nhánh quản lý hàng tồn kho kém hiệu quả.
* Phương án D: Tỷ số nợ cao hơn mức trung bình ngành có thể là một dấu hiệu tiêu cực, cho thấy chi nhánh có rủi ro tài chính cao.
* Phương án E: Khả năng sinh lời cơ bản của tài sản cao hơn mức trung bình ngành là một dấu hiệu tích cực, cho thấy chi nhánh sử dụng tài sản hiệu quả để tạo ra lợi nhuận. Điều này sẽ làm cho CEO đánh giá cao giám đốc chi nhánh.
Vậy đáp án đúng là E.
* Phương án A: Vòng quay tổng tài sản thấp hơn mức trung bình ngành là một dấu hiệu tiêu cực, cho thấy chi nhánh sử dụng tài sản kém hiệu quả.
* Phương án B: DSO (kỳ thu tiền) cao hơn mức trung bình ngành là một dấu hiệu tiêu cực, cho thấy chi nhánh thu tiền chậm.
* Phương án C: Vòng quay hàng tồn kho thấp hơn mức trung bình ngành là một dấu hiệu tiêu cực, cho thấy chi nhánh quản lý hàng tồn kho kém hiệu quả.
* Phương án D: Tỷ số nợ cao hơn mức trung bình ngành có thể là một dấu hiệu tiêu cực, cho thấy chi nhánh có rủi ro tài chính cao.
* Phương án E: Khả năng sinh lời cơ bản của tài sản cao hơn mức trung bình ngành là một dấu hiệu tích cực, cho thấy chi nhánh sử dụng tài sản hiệu quả để tạo ra lợi nhuận. Điều này sẽ làm cho CEO đánh giá cao giám đốc chi nhánh.
Vậy đáp án đúng là E.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng