Công ty J và công ty K đều công bố mức EPS bằng nhau, nhưng cổ phiếu của công ty J có giá thị trường cao hơn. Câu nào sau đây là đúng?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Giá cổ phiếu được tính bằng EPS * P/E. Vì EPS của hai công ty bằng nhau, mà giá cổ phiếu của công ty J cao hơn, suy ra P/E của công ty J cao hơn. Do đó, đáp án A là đúng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Việc phát hành cổ phiếu mới và sử dụng tiền để trả nợ sẽ làm giảm nợ phải trả của công ty. Vì lãi suất phải trả giảm (do trả nợ), lợi nhuận trước thuế (EBT) sẽ tăng lên, và do đó lợi nhuận ròng (Net Income) cũng sẽ tăng lên.
Tỷ số TIE (Times Interest Earned - Số lần trả lãi) = EBIT/Lãi vay. Vì EBIT không đổi và lãi vay giảm, tỷ số TIE sẽ tăng lên.
ROA (Return on Assets - Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản) = Lợi nhuận ròng/Tổng tài sản. Tổng tài sản không đổi (theo đề bài), nhưng lợi nhuận ròng tăng lên, do đó ROA sẽ tăng.
Vì lợi nhuận trước thuế (EBT) tăng, thu nhập chịu thuế tăng, do đó thuế phải nộp cũng tăng.
Vậy, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho. Đáng lẽ phải có đáp án "Lợi nhuận ròng sẽ tăng" hoặc "Thuế phải nộp sẽ tăng".
Tỷ số TIE (Times Interest Earned - Số lần trả lãi) = EBIT/Lãi vay. Vì EBIT không đổi và lãi vay giảm, tỷ số TIE sẽ tăng lên.
ROA (Return on Assets - Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản) = Lợi nhuận ròng/Tổng tài sản. Tổng tài sản không đổi (theo đề bài), nhưng lợi nhuận ròng tăng lên, do đó ROA sẽ tăng.
Vì lợi nhuận trước thuế (EBT) tăng, thu nhập chịu thuế tăng, do đó thuế phải nộp cũng tăng.
Vậy, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho. Đáng lẽ phải có đáp án "Lợi nhuận ròng sẽ tăng" hoặc "Thuế phải nộp sẽ tăng".
Lời giải:
Đáp án đúng: C
The current ratio is calculated as Current Assets / Current Liabilities. To decrease the current ratio, either current assets must decrease more than current liabilities, or current liabilities must increase more than current assets.
* A. Use cash to pay off short-term notes payable: Both current assets (cash) and current liabilities (notes payable) decrease. If the initial current ratio is 1.9, and both decrease by the same amount, the ratio will increase.
* B. Use cash to pay off accounts payable: Similar to A, both current assets and current liabilities decrease. If the initial current ratio is 1.9, and both decrease by the same amount, the ratio will increase.
* C. Borrow short-term using short-term notes and use the proceeds to pay off long-term debt: This increases both current assets (cash) and current liabilities (notes payable). Since long-term debt is not part of the current ratio, paying it off has no immediate effect. If the current ratio is initially 1.9, and both current assets and current liabilities increase by the same amount, the ratio will decrease.
* D. Borrow short-term using short-term notes and use the proceeds to pay off taxes payable: This increases both current assets (cash) and current liabilities (notes payable). If the current ratio is initially 1.9, and both current assets and current liabilities increase by the same amount, the ratio will decrease.
* E. Use cash to pay off taxes payable: Similar to A and B, both current assets (cash) and current liabilities (taxes payable) decrease. If the initial current ratio is 1.9, and both decrease by the same amount, the ratio will increase.
Since we want the current ratio to decrease, and C and D are the only options that can decrease the current ratio given the current ratio of 1.9, we must select the *most* direct and consistent option. Of C and D, D focuses more directly on current liabilities and assets, with no reference to long-term debts (which are irrelevant to the calculation). Thus, the correct answer is D.
* A. Use cash to pay off short-term notes payable: Both current assets (cash) and current liabilities (notes payable) decrease. If the initial current ratio is 1.9, and both decrease by the same amount, the ratio will increase.
* B. Use cash to pay off accounts payable: Similar to A, both current assets and current liabilities decrease. If the initial current ratio is 1.9, and both decrease by the same amount, the ratio will increase.
* C. Borrow short-term using short-term notes and use the proceeds to pay off long-term debt: This increases both current assets (cash) and current liabilities (notes payable). Since long-term debt is not part of the current ratio, paying it off has no immediate effect. If the current ratio is initially 1.9, and both current assets and current liabilities increase by the same amount, the ratio will decrease.
* D. Borrow short-term using short-term notes and use the proceeds to pay off taxes payable: This increases both current assets (cash) and current liabilities (notes payable). If the current ratio is initially 1.9, and both current assets and current liabilities increase by the same amount, the ratio will decrease.
* E. Use cash to pay off taxes payable: Similar to A and B, both current assets (cash) and current liabilities (taxes payable) decrease. If the initial current ratio is 1.9, and both decrease by the same amount, the ratio will increase.
Since we want the current ratio to decrease, and C and D are the only options that can decrease the current ratio given the current ratio of 1.9, we must select the *most* direct and consistent option. Of C and D, D focuses more directly on current liabilities and assets, with no reference to long-term debts (which are irrelevant to the calculation). Thus, the correct answer is D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương án D đúng. Mô hình Dupont (có điều chỉnh) phân tích ROE thành ba thành phần chính: lợi nhuận biên, vòng quay tổng tài sản và hệ số đòn bẩy tài chính (tổng tài sản/vốn chủ sở hữu). Hệ số đòn bẩy tài chính này thể hiện tác động của nợ lên ROE. Các phương án A, B, C đều đưa ra các giả định giống hệt nhau và không có thông tin nào để đánh giá tính đúng sai. Phương án E sai vì tỷ số nợ tăng lên (nếu các yếu tố khác không đổi) sẽ dẫn đến lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) tăng chứ không phải lợi nhuận biên trên doanh thu tăng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích:
* Lợi nhuận biên trên doanh thu (Profit Margin): Là một tỷ lệ tài chính cho biết phần trăm doanh thu còn lại sau khi trừ đi giá vốn hàng bán. Nó đo lường khả năng sinh lời của một công ty từ doanh thu.
* Tỷ số TIE (Times Interest Earned): Là một tỷ lệ tài chính đo lường khả năng trả lãi vay của một công ty. Nó được tính bằng cách chia lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) cho chi phí lãi vay.
* Nợ vay: Việc sử dụng nợ vay làm tăng chi phí lãi vay, từ đó làm giảm lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế. Tuy nhiên, nếu công ty sử dụng nợ vay hiệu quả (tức là, tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư lớn hơn chi phí lãi vay), thì có thể làm tăng lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.
* Thuê tài chính và thuê hoạt động: Thuê tài chính được hạch toán như một khoản nợ trên bảng cân đối kế toán, trong khi thuê hoạt động không được hạch toán trực tiếp như một khoản nợ.
Xem xét các phương án:
* A: Nếu hai công ty có cùng tổng tài sản, doanh thu, chi phí hoạt động, lãi suất nợ vay, và thuế suất, nhưng một công ty có tỷ số nợ cao hơn, công ty sử dụng nợ nhiều hơn sẽ có chi phí lãi vay cao hơn, do đó lợi nhuận sau thuế thấp hơn và doanh lợi doanh thu (lợi nhuận sau thuế/doanh thu) thấp hơn.
* B: Sai. Vì chi phí lãi vay cao hơn sẽ làm giảm lợi nhuận biên trên doanh thu.
* C: Sai. Việc sử dụng nợ có ảnh hưởng tới lợi nhuận biên trên doanh thu (thông qua chi phí lãi vay).
* D: Sai. Tỷ số TIE phụ thuộc vào cả khối lượng nợ và EBIT. Một công ty có thể có tỷ số nợ cao hơn nhưng vẫn có tỷ số TIE cao hơn nếu EBIT của nó cao hơn đáng kể.
* E: Sai. Tỷ số nợ không tự động điều chỉnh cho việc sử dụng tài sản thuê tài chính. Việc thuê tài chính cần được vốn hóa (ghi nhận trên bảng cân đối kế toán) để đảm bảo khả năng so sánh.
Kết luận:
Phương án A là đúng.
* Lợi nhuận biên trên doanh thu (Profit Margin): Là một tỷ lệ tài chính cho biết phần trăm doanh thu còn lại sau khi trừ đi giá vốn hàng bán. Nó đo lường khả năng sinh lời của một công ty từ doanh thu.
* Tỷ số TIE (Times Interest Earned): Là một tỷ lệ tài chính đo lường khả năng trả lãi vay của một công ty. Nó được tính bằng cách chia lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) cho chi phí lãi vay.
* Nợ vay: Việc sử dụng nợ vay làm tăng chi phí lãi vay, từ đó làm giảm lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế. Tuy nhiên, nếu công ty sử dụng nợ vay hiệu quả (tức là, tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư lớn hơn chi phí lãi vay), thì có thể làm tăng lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.
* Thuê tài chính và thuê hoạt động: Thuê tài chính được hạch toán như một khoản nợ trên bảng cân đối kế toán, trong khi thuê hoạt động không được hạch toán trực tiếp như một khoản nợ.
Xem xét các phương án:
* A: Nếu hai công ty có cùng tổng tài sản, doanh thu, chi phí hoạt động, lãi suất nợ vay, và thuế suất, nhưng một công ty có tỷ số nợ cao hơn, công ty sử dụng nợ nhiều hơn sẽ có chi phí lãi vay cao hơn, do đó lợi nhuận sau thuế thấp hơn và doanh lợi doanh thu (lợi nhuận sau thuế/doanh thu) thấp hơn.
* B: Sai. Vì chi phí lãi vay cao hơn sẽ làm giảm lợi nhuận biên trên doanh thu.
* C: Sai. Việc sử dụng nợ có ảnh hưởng tới lợi nhuận biên trên doanh thu (thông qua chi phí lãi vay).
* D: Sai. Tỷ số TIE phụ thuộc vào cả khối lượng nợ và EBIT. Một công ty có thể có tỷ số nợ cao hơn nhưng vẫn có tỷ số TIE cao hơn nếu EBIT của nó cao hơn đáng kể.
* E: Sai. Tỷ số nợ không tự động điều chỉnh cho việc sử dụng tài sản thuê tài chính. Việc thuê tài chính cần được vốn hóa (ghi nhận trên bảng cân đối kế toán) để đảm bảo khả năng so sánh.
Kết luận:
Phương án A là đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
A. Sai. DSO (Days Sales Outstanding - Số ngày phải thu tiền) tăng lên có nghĩa là công ty mất nhiều thời gian hơn để thu tiền từ các khoản phải thu. Điều này làm giảm hiệu quả sử dụng vốn và có thể làm giảm ROE (Return on Equity - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu).
B. Sai. DSO tăng lên có nghĩa là công ty thu tiền chậm hơn, điều này có thể làm giảm vòng quay tổng tài sản (Total Asset Turnover).
C. Đúng. Khi tỷ số nợ của công ty tăng lên, chi phí lãi vay sẽ tăng (giả sử doanh thu và chi phí hoạt động không đổi), làm giảm lợi nhuận sau thuế và do đó có thể làm giảm lợi nhuận biên (Profit Margin).
D. Sai. Tỷ số nợ dài hạn/ tổng vốn thường không biến động theo mùa vụ nhiều, mà thường liên quan đến các quyết định tài chính dài hạn của công ty. DSO và vòng quay hàng tồn kho có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố mùa vụ.
E. Sai. Nếu hai công ty có ROA (Return on Assets - Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản) giống nhau, công ty có nợ cao hơn thường có ROE cao hơn do sử dụng đòn bẩy tài chính (financial leverage).
B. Sai. DSO tăng lên có nghĩa là công ty thu tiền chậm hơn, điều này có thể làm giảm vòng quay tổng tài sản (Total Asset Turnover).
C. Đúng. Khi tỷ số nợ của công ty tăng lên, chi phí lãi vay sẽ tăng (giả sử doanh thu và chi phí hoạt động không đổi), làm giảm lợi nhuận sau thuế và do đó có thể làm giảm lợi nhuận biên (Profit Margin).
D. Sai. Tỷ số nợ dài hạn/ tổng vốn thường không biến động theo mùa vụ nhiều, mà thường liên quan đến các quyết định tài chính dài hạn của công ty. DSO và vòng quay hàng tồn kho có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố mùa vụ.
E. Sai. Nếu hai công ty có ROA (Return on Assets - Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản) giống nhau, công ty có nợ cao hơn thường có ROE cao hơn do sử dụng đòn bẩy tài chính (financial leverage).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng