HD Corp và LD Corp có tổng tài sản, doanh thu, lãi suất vay vốn, thuế suất, và EBIT giống nhau. Tuy nhiên, HD sử dụng nhiều nợ hơn LD. Câu nào dưới đây là đúng?
A.
A.HD sẽ có lợi nhuận ròng trên báo cáo thu nhập cao hơn
B.
B.HD sẽ có lợi nhuận ròng trên báo cáo thu nhập thấp hơn
C.
C.Nếu không có thông tin bổ sung, chúng ta sẽ không thể kết luận được là liệu HD hay LD có lợi nhuận ròng cao hơn
D.
D.HD sẽ phải trả thuế thu nhập cao hơn
undefined.
E.HD sẽ có hệ số nhân vốn chủ sở hữu thấp hơn trong mô hình Dupont
Trả lời:
Đáp án đúng: B
HD Corp sử dụng nhiều nợ hơn LD Corp, trong khi các yếu tố khác là như nhau. Điều này có nghĩa là HD Corp sẽ có chi phí lãi vay cao hơn. Chi phí lãi vay cao hơn sẽ làm giảm lợi nhuận trước thuế (EBT) của HD Corp. Do đó, lợi nhuận ròng (Net Income) của HD Corp cũng sẽ thấp hơn LD Corp. Vì vậy, đáp án đúng là B.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích các lựa chọn:
A. Giảm số ngày bán hàng (DSO) mà không giảm doanh thu: DSO giảm nghĩa là công ty thu tiền từ bán hàng nhanh hơn. Điều này làm tăng dòng tiền vào, do đó đây là một lựa chọn đúng.
B. Tăng số năm khấu hao tài sản cố định: Tăng số năm khấu hao sẽ làm giảm chi phí khấu hao trong năm, từ đó làm tăng lợi nhuận sau thuế. Tuy nhiên, khấu hao là một khoản mục phi tiền tệ, vì vậy việc thay đổi khấu hao không ảnh hưởng trực tiếp đến dòng tiền. Nó chỉ ảnh hưởng đến thuế phải nộp, và do đó ảnh hưởng gián tiếp tới dòng tiền, nhưng không phải là một sự tăng trực tiếp và đáng kể như lựa chọn A.
C. Giảm số dư tài khoản phải trả: Giảm số dư phải trả có nghĩa là công ty trả tiền cho nhà cung cấp nhanh hơn. Điều này làm giảm dòng tiền, do đó đây là một lựa chọn sai.
D. Giảm tỷ số vòng quay hàng tồn kho mà không ảnh hưởng tới doanh thu: Giảm tỷ số vòng quay hàng tồn kho có nghĩa là hàng tồn kho luân chuyển chậm hơn, tức là công ty bán hàng chậm hơn. Điều này dẫn đến tăng lượng vốn bị "mắc kẹt" trong hàng tồn kho, do đó làm giảm dòng tiền.
E. Giảm số dư tài khoản lương phải trả: Giảm số dư lương phải trả nghĩa là công ty trả lương cho nhân viên nhanh hơn. Điều này làm giảm dòng tiền, do đó đây là một lựa chọn sai.
Vậy, đáp án đúng là A.
A. Giảm số ngày bán hàng (DSO) mà không giảm doanh thu: DSO giảm nghĩa là công ty thu tiền từ bán hàng nhanh hơn. Điều này làm tăng dòng tiền vào, do đó đây là một lựa chọn đúng.
B. Tăng số năm khấu hao tài sản cố định: Tăng số năm khấu hao sẽ làm giảm chi phí khấu hao trong năm, từ đó làm tăng lợi nhuận sau thuế. Tuy nhiên, khấu hao là một khoản mục phi tiền tệ, vì vậy việc thay đổi khấu hao không ảnh hưởng trực tiếp đến dòng tiền. Nó chỉ ảnh hưởng đến thuế phải nộp, và do đó ảnh hưởng gián tiếp tới dòng tiền, nhưng không phải là một sự tăng trực tiếp và đáng kể như lựa chọn A.
C. Giảm số dư tài khoản phải trả: Giảm số dư phải trả có nghĩa là công ty trả tiền cho nhà cung cấp nhanh hơn. Điều này làm giảm dòng tiền, do đó đây là một lựa chọn sai.
D. Giảm tỷ số vòng quay hàng tồn kho mà không ảnh hưởng tới doanh thu: Giảm tỷ số vòng quay hàng tồn kho có nghĩa là hàng tồn kho luân chuyển chậm hơn, tức là công ty bán hàng chậm hơn. Điều này dẫn đến tăng lượng vốn bị "mắc kẹt" trong hàng tồn kho, do đó làm giảm dòng tiền.
E. Giảm số dư tài khoản lương phải trả: Giảm số dư lương phải trả nghĩa là công ty trả lương cho nhân viên nhanh hơn. Điều này làm giảm dòng tiền, do đó đây là một lựa chọn sai.
Vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phân tích:
* Doanh thu, thuế suất, lãi suất vay vốn, tổng tài sản và khả năng sinh lời cơ bản (Basic Earning Power - BEP) là như nhau: Điều này có nghĩa là lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) của hai công ty là bằng nhau.
* Công ty HD có tỷ số nợ cao hơn: Điều này dẫn đến chi phí lãi vay cao hơn.
* Lợi nhuận dòng dương: Cả hai công ty đều có lãi sau thuế.
Xét các đáp án:
* A. Công ty HD có ROE thấp hơn: Đây có thể là đáp án đúng. ROE (Return on Equity - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu) được tính bằng Lợi nhuận ròng / Vốn chủ sở hữu. Vì công ty HD có chi phí lãi vay cao hơn, lợi nhuận trước thuế của công ty HD sẽ thấp hơn, và do đó lợi nhuận ròng của công ty HD cũng sẽ thấp hơn so với công ty LD. Vì tổng tài sản bằng nhau và công ty HD có tỷ lệ nợ cao hơn, vốn chủ sở hữu của công ty HD sẽ thấp hơn. Tuy nhiên, sự sụt giảm trong lợi nhuận ròng có thể lớn hơn sự sụt giảm vốn chủ sở hữu, dẫn đến ROE thấp hơn.
* B. Công ty HD có tỷ số TIE thấp hơn: Đây là đáp án đúng. TIE (Times Interest Earned - Số lần trả lãi) được tính bằng EBIT / Chi phí lãi vay. Vì EBIT của hai công ty bằng nhau, nhưng chi phí lãi vay của công ty HD cao hơn, nên tỷ số TIE của công ty HD sẽ thấp hơn.
* C. Công ty HD có lợi nhuận ròng cao hơn: Sai, vì chi phí lãi vay cao hơn sẽ làm giảm lợi nhuận ròng.
* D. Công ty HD trả nhiều thuế hơn: Sai, vì lợi nhuận trước thuế của công ty HD thấp hơn, nên công ty HD sẽ trả ít thuế hơn.
* E. Công ty HD có hệ số nhân vốn chủ sở hữu thấp hơn: Sai. Hệ số nhân vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản / Vốn chủ sở hữu. Vì tổng tài sản như nhau và công ty HD có tỷ lệ nợ cao hơn, vốn chủ sở hữu của công ty HD sẽ thấp hơn. Do đó, hệ số nhân vốn chủ sở hữu của công ty HD cao hơn.
Vậy đáp án đúng là B.
* Doanh thu, thuế suất, lãi suất vay vốn, tổng tài sản và khả năng sinh lời cơ bản (Basic Earning Power - BEP) là như nhau: Điều này có nghĩa là lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) của hai công ty là bằng nhau.
* Công ty HD có tỷ số nợ cao hơn: Điều này dẫn đến chi phí lãi vay cao hơn.
* Lợi nhuận dòng dương: Cả hai công ty đều có lãi sau thuế.
Xét các đáp án:
* A. Công ty HD có ROE thấp hơn: Đây có thể là đáp án đúng. ROE (Return on Equity - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu) được tính bằng Lợi nhuận ròng / Vốn chủ sở hữu. Vì công ty HD có chi phí lãi vay cao hơn, lợi nhuận trước thuế của công ty HD sẽ thấp hơn, và do đó lợi nhuận ròng của công ty HD cũng sẽ thấp hơn so với công ty LD. Vì tổng tài sản bằng nhau và công ty HD có tỷ lệ nợ cao hơn, vốn chủ sở hữu của công ty HD sẽ thấp hơn. Tuy nhiên, sự sụt giảm trong lợi nhuận ròng có thể lớn hơn sự sụt giảm vốn chủ sở hữu, dẫn đến ROE thấp hơn.
* B. Công ty HD có tỷ số TIE thấp hơn: Đây là đáp án đúng. TIE (Times Interest Earned - Số lần trả lãi) được tính bằng EBIT / Chi phí lãi vay. Vì EBIT của hai công ty bằng nhau, nhưng chi phí lãi vay của công ty HD cao hơn, nên tỷ số TIE của công ty HD sẽ thấp hơn.
* C. Công ty HD có lợi nhuận ròng cao hơn: Sai, vì chi phí lãi vay cao hơn sẽ làm giảm lợi nhuận ròng.
* D. Công ty HD trả nhiều thuế hơn: Sai, vì lợi nhuận trước thuế của công ty HD thấp hơn, nên công ty HD sẽ trả ít thuế hơn.
* E. Công ty HD có hệ số nhân vốn chủ sở hữu thấp hơn: Sai. Hệ số nhân vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản / Vốn chủ sở hữu. Vì tổng tài sản như nhau và công ty HD có tỷ lệ nợ cao hơn, vốn chủ sở hữu của công ty HD sẽ thấp hơn. Do đó, hệ số nhân vốn chủ sở hữu của công ty HD cao hơn.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phân tích các đáp án:
A: EPS (Earnings Per Share) là lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu, M/B (Market-to-Book Ratio) là tỷ lệ giá trị thị trường trên giá trị sổ sách. P/E (Price-to-Earnings Ratio) là tỷ lệ giá trên lợi nhuận. P/E = Giá cổ phiếu / EPS. Vì vậy, nếu EPS và M/B giống nhau không đảm bảo P/E giống nhau vì giá cổ phiếu có thể khác nhau.
B: M/B = Giá thị trường / Giá trị sổ sách. Nếu lợi nhuận ròng, số cổ phiếu lưu hành và giá cổ phiếu giống nhau, EPS sẽ giống nhau. Tuy nhiên, giá trị sổ sách có thể khác nhau, dẫn đến M/B khác nhau.
C: P/E = Giá cổ phiếu / EPS. Nếu lợi nhuận ròng và số cổ phiếu lưu hành giống nhau, EPS sẽ giống nhau. Nếu giá cổ phiếu cũng giống nhau, thì P/E cũng phải giống nhau. Vậy đáp án C đúng.
D: P/E giống nhau không đảm bảo M/B giống nhau vì còn phụ thuộc vào các yếu tố khác như tăng trưởng và rủi ro.
E: P/E cao có thể do kỳ vọng tăng trưởng cao, nhưng không nhất thiết rủi ro thấp hơn. Rủi ro còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác. P/E thấp có thể do kỳ vọng tăng trưởng thấp hoặc rủi ro cao.
A: EPS (Earnings Per Share) là lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu, M/B (Market-to-Book Ratio) là tỷ lệ giá trị thị trường trên giá trị sổ sách. P/E (Price-to-Earnings Ratio) là tỷ lệ giá trên lợi nhuận. P/E = Giá cổ phiếu / EPS. Vì vậy, nếu EPS và M/B giống nhau không đảm bảo P/E giống nhau vì giá cổ phiếu có thể khác nhau.
B: M/B = Giá thị trường / Giá trị sổ sách. Nếu lợi nhuận ròng, số cổ phiếu lưu hành và giá cổ phiếu giống nhau, EPS sẽ giống nhau. Tuy nhiên, giá trị sổ sách có thể khác nhau, dẫn đến M/B khác nhau.
C: P/E = Giá cổ phiếu / EPS. Nếu lợi nhuận ròng và số cổ phiếu lưu hành giống nhau, EPS sẽ giống nhau. Nếu giá cổ phiếu cũng giống nhau, thì P/E cũng phải giống nhau. Vậy đáp án C đúng.
D: P/E giống nhau không đảm bảo M/B giống nhau vì còn phụ thuộc vào các yếu tố khác như tăng trưởng và rủi ro.
E: P/E cao có thể do kỳ vọng tăng trưởng cao, nhưng không nhất thiết rủi ro thấp hơn. Rủi ro còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác. P/E thấp có thể do kỳ vọng tăng trưởng thấp hoặc rủi ro cao.
Lời giải:
Đáp án đúng: E
Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn (current ratio) được tính bằng Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn. Để tỷ số này tăng, tử số (tài sản ngắn hạn) phải tăng nhiều hơn mẫu số (nợ ngắn hạn) hoặc mẫu số phải giảm nhiều hơn tử số.
A. Vay ngắn hạn làm tăng cả tài sản ngắn hạn (tiền) và nợ ngắn hạn (vay ngắn hạn). Sử dụng số tiền đó để thanh toán nợ dài hạn không ảnh hưởng đến nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, việc tăng cả tử và mẫu có thể làm giảm tỷ lệ, tùy thuộc vào giá trị cụ thể. Do đó, đáp án A không đảm bảo tỷ lệ thanh toán ngắn hạn tăng.
B. Giảm kỳ thu tiền và dùng tiền mua máy móc thiết bị: Giảm kỳ thu tiền làm tăng tiền mặt (tài sản ngắn hạn), nhưng việc mua máy móc thiết bị làm giảm tiền mặt và tăng tài sản dài hạn. Nợ ngắn hạn không đổi, vì vậy ảnh hưởng đến tỷ lệ thanh toán ngắn hạn là không chắc chắn.
C. Sử dụng tiền để tăng dự trữ hàng tồn kho: Chuyển đổi tiền (một tài sản ngắn hạn) thành hàng tồn kho (một tài sản ngắn hạn khác). Tổng tài sản ngắn hạn có thể không đổi, do đó tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn không thay đổi.
D. Sử dụng tiền để mua lại cổ phiếu của công ty: Làm giảm tiền mặt (tài sản ngắn hạn) mà không ảnh hưởng đến nợ ngắn hạn, do đó làm giảm tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn.
E. Phát hành cổ phiếu mới làm tăng tiền mặt (tài sản ngắn hạn). Sử dụng một phần để mua hàng tồn kho và giữ lại tiền mặt làm tăng tài sản ngắn hạn một cách đáng kể, trong khi nợ ngắn hạn không đổi. Do đó, tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn sẽ tăng.
Vậy, đáp án đúng là E.
A. Vay ngắn hạn làm tăng cả tài sản ngắn hạn (tiền) và nợ ngắn hạn (vay ngắn hạn). Sử dụng số tiền đó để thanh toán nợ dài hạn không ảnh hưởng đến nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, việc tăng cả tử và mẫu có thể làm giảm tỷ lệ, tùy thuộc vào giá trị cụ thể. Do đó, đáp án A không đảm bảo tỷ lệ thanh toán ngắn hạn tăng.
B. Giảm kỳ thu tiền và dùng tiền mua máy móc thiết bị: Giảm kỳ thu tiền làm tăng tiền mặt (tài sản ngắn hạn), nhưng việc mua máy móc thiết bị làm giảm tiền mặt và tăng tài sản dài hạn. Nợ ngắn hạn không đổi, vì vậy ảnh hưởng đến tỷ lệ thanh toán ngắn hạn là không chắc chắn.
C. Sử dụng tiền để tăng dự trữ hàng tồn kho: Chuyển đổi tiền (một tài sản ngắn hạn) thành hàng tồn kho (một tài sản ngắn hạn khác). Tổng tài sản ngắn hạn có thể không đổi, do đó tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn không thay đổi.
D. Sử dụng tiền để mua lại cổ phiếu của công ty: Làm giảm tiền mặt (tài sản ngắn hạn) mà không ảnh hưởng đến nợ ngắn hạn, do đó làm giảm tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn.
E. Phát hành cổ phiếu mới làm tăng tiền mặt (tài sản ngắn hạn). Sử dụng một phần để mua hàng tồn kho và giữ lại tiền mặt làm tăng tài sản ngắn hạn một cách đáng kể, trong khi nợ ngắn hạn không đổi. Do đó, tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn sẽ tăng.
Vậy, đáp án đúng là E.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tỷ số thanh toán ngắn hạn (Current Ratio) = Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn.
Để tỷ số này tăng lên, tử số (tài sản ngắn hạn) phải tăng nhanh hơn mẫu số (nợ ngắn hạn) hoặc mẫu số phải giảm nhanh hơn tử số. Hoặc tử và mẫu số cùng thay đổi nhưng tử số tăng và mẫu số giảm.
* A. Sử dụng tiền để giảm các giấy nợ phải trả ngắn hạn: Tiền là một tài sản ngắn hạn, và các giấy nợ phải trả là một khoản nợ ngắn hạn. Khi sử dụng tiền mặt để trả nợ ngắn hạn, cả tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn đều giảm. Tuy nhiên, vì tỷ số thanh toán ngắn hạn ban đầu nhỏ hơn 1 (0.5), việc giảm cả tử số và mẫu số một lượng bằng nhau sẽ làm tăng tỷ số.
* B. Sử dụng tiền để giảm các khoản phải trả: Tương tự như trên, cả tài sản ngắn hạn (tiền) và nợ ngắn hạn (khoản phải trả) đều giảm. Vì tỷ số thanh toán ngắn hạn ban đầu nhỏ hơn 1, hành động này sẽ làm tăng tỷ số.
* C. Vay bằng các giấy nợ phải trả và sử dụng số tiền thu được để tăng hàng tồn kho: Điều này làm tăng cả tài sản ngắn hạn (hàng tồn kho) và nợ ngắn hạn (giấy nợ phải trả). Vì tỷ số thanh toán ngắn hạn nhỏ hơn 1, việc tăng cả tử và mẫu một lượng bằng nhau sẽ làm giảm tỷ số.
* D. Sử dụng tiền để giảm các khoản nợ dài hạn: Điều này chỉ làm giảm tài sản ngắn hạn (tiền) và nợ dài hạn. Nó không ảnh hưởng đến nợ ngắn hạn, do đó nó làm giảm tỷ số thanh toán ngắn hạn.
* E. Sử dụng tiền để giảm các khoản nợ tích luỹ: Tương tự như A và B, cả tài sản ngắn hạn (tiền) và nợ ngắn hạn (khoản nợ tích luỹ) đều giảm. Vì tỷ số thanh toán ngắn hạn ban đầu nhỏ hơn 1, hành động này sẽ làm tăng tỷ số.
Tuy nhiên, theo nguyên tắc kế toán, lựa chọn A sẽ làm tăng tỷ số thanh toán ngắn hạn nhiều nhất vì giảm trực tiếp "các giấy nợ phải trả ngắn hạn". Đây là một khoản nợ ngắn hạn rất cụ thể và có tác động trực tiếp đến tỷ số này.
Để tỷ số này tăng lên, tử số (tài sản ngắn hạn) phải tăng nhanh hơn mẫu số (nợ ngắn hạn) hoặc mẫu số phải giảm nhanh hơn tử số. Hoặc tử và mẫu số cùng thay đổi nhưng tử số tăng và mẫu số giảm.
* A. Sử dụng tiền để giảm các giấy nợ phải trả ngắn hạn: Tiền là một tài sản ngắn hạn, và các giấy nợ phải trả là một khoản nợ ngắn hạn. Khi sử dụng tiền mặt để trả nợ ngắn hạn, cả tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn đều giảm. Tuy nhiên, vì tỷ số thanh toán ngắn hạn ban đầu nhỏ hơn 1 (0.5), việc giảm cả tử số và mẫu số một lượng bằng nhau sẽ làm tăng tỷ số.
* B. Sử dụng tiền để giảm các khoản phải trả: Tương tự như trên, cả tài sản ngắn hạn (tiền) và nợ ngắn hạn (khoản phải trả) đều giảm. Vì tỷ số thanh toán ngắn hạn ban đầu nhỏ hơn 1, hành động này sẽ làm tăng tỷ số.
* C. Vay bằng các giấy nợ phải trả và sử dụng số tiền thu được để tăng hàng tồn kho: Điều này làm tăng cả tài sản ngắn hạn (hàng tồn kho) và nợ ngắn hạn (giấy nợ phải trả). Vì tỷ số thanh toán ngắn hạn nhỏ hơn 1, việc tăng cả tử và mẫu một lượng bằng nhau sẽ làm giảm tỷ số.
* D. Sử dụng tiền để giảm các khoản nợ dài hạn: Điều này chỉ làm giảm tài sản ngắn hạn (tiền) và nợ dài hạn. Nó không ảnh hưởng đến nợ ngắn hạn, do đó nó làm giảm tỷ số thanh toán ngắn hạn.
* E. Sử dụng tiền để giảm các khoản nợ tích luỹ: Tương tự như A và B, cả tài sản ngắn hạn (tiền) và nợ ngắn hạn (khoản nợ tích luỹ) đều giảm. Vì tỷ số thanh toán ngắn hạn ban đầu nhỏ hơn 1, hành động này sẽ làm tăng tỷ số.
Tuy nhiên, theo nguyên tắc kế toán, lựa chọn A sẽ làm tăng tỷ số thanh toán ngắn hạn nhiều nhất vì giảm trực tiếp "các giấy nợ phải trả ngắn hạn". Đây là một khoản nợ ngắn hạn rất cụ thể và có tác động trực tiếp đến tỷ số này.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng