Trong bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng tiêu chuẩn, góc ăn khớp được kí hiệu và có giá trị là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Trong bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng tiêu chuẩn, góc ăn khớp được kí hiệu là α (alpha) và có giá trị tiêu chuẩn là 20 độ. Các kí hiệu và giá trị khác không phù hợp với tiêu chuẩn này.
Do đó, đáp án đúng là B.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công thức tính chiều dài dây đai (L) cho bộ truyền đai thang là:
L = 2C + (π/2) * (d1 + d2) + ( (d2 - d1)^2 ) / (4C)
Trong đó:
L: Chiều dài dây đai
C: Khoảng cách trục
d1: Đường kính bánh đai nhỏ (200 mm)
d2: Đường kính bánh đai lớn (500 mm)
Ta cần tìm khoảng cách trục C sao cho chiều dài dây đai L gần với một trong các chiều dài tiêu chuẩn nhất.
Thay d1 = 200 và d2 = 500 vào công thức, ta có:
L = 2C + (π/2) * (200 + 500) + ( (500 - 200)^2 ) / (4C)
L = 2C + (π/2) * 700 + (300^2) / (4C)
L = 2C + 1099.56 + 22500 / C
Ta sẽ thử từng chiều dài tiêu chuẩn của dây đai (L) để tìm ra giá trị C phù hợp nhất:
Nếu L = 1600:
1600 = 2C + 1099.56 + 22500 / C
2C^2 - 500.44C + 22500 = 0
Giải phương trình bậc hai này, ta được C ≈ 836.8 mm hoặc C ≈ 163.4 mm. Vì khoảng cách trục mong muốn là 800 mm, ta chọn C ≈ 836.8 mm.
Các giá trị L khác sẽ cho ra giá trị C khác xa 800 hơn.
Vậy đáp án gần nhất là 836,8 mm.
L = 2C + (π/2) * (d1 + d2) + ( (d2 - d1)^2 ) / (4C)
Trong đó:
L: Chiều dài dây đai
C: Khoảng cách trục
d1: Đường kính bánh đai nhỏ (200 mm)
d2: Đường kính bánh đai lớn (500 mm)
Ta cần tìm khoảng cách trục C sao cho chiều dài dây đai L gần với một trong các chiều dài tiêu chuẩn nhất.
Thay d1 = 200 và d2 = 500 vào công thức, ta có:
L = 2C + (π/2) * (200 + 500) + ( (500 - 200)^2 ) / (4C)
L = 2C + (π/2) * 700 + (300^2) / (4C)
L = 2C + 1099.56 + 22500 / C
Ta sẽ thử từng chiều dài tiêu chuẩn của dây đai (L) để tìm ra giá trị C phù hợp nhất:
Nếu L = 1600:
1600 = 2C + 1099.56 + 22500 / C
2C^2 - 500.44C + 22500 = 0
Giải phương trình bậc hai này, ta được C ≈ 836.8 mm hoặc C ≈ 163.4 mm. Vì khoảng cách trục mong muốn là 800 mm, ta chọn C ≈ 836.8 mm.
Các giá trị L khác sẽ cho ra giá trị C khác xa 800 hơn.
Vậy đáp án gần nhất là 836,8 mm.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công thức tính ứng suất xoắn τ trong trục quay: τ = T*R/J, trong đó:
- T là mô men xoắn (Nmm)
- R là bán kính trục (mm), R = d/2 = 40/2 = 20mm
- J là mô men quán tính cực của tiết diện tròn (mm^4), J = π*d^4/32 = π*(40^4)/32 ≈ 251327 mm^4
Suy ra: τ = 250000*20/251327 ≈ 19.9 N/mm^2 = 19.9 MPa
Vì ứng suất thay đổi theo chu trình mạch động, nên biên độ ứng suất xoắn (τ_a) bằng một nửa giá trị ứng suất cực đại (τ_max):
τ_a = τ_max / 2 = 19.9 / 2 ≈ 9.95 MPa
Vậy đáp án đúng là B. 9,95
- T là mô men xoắn (Nmm)
- R là bán kính trục (mm), R = d/2 = 40/2 = 20mm
- J là mô men quán tính cực của tiết diện tròn (mm^4), J = π*d^4/32 = π*(40^4)/32 ≈ 251327 mm^4
Suy ra: τ = 250000*20/251327 ≈ 19.9 N/mm^2 = 19.9 MPa
Vì ứng suất thay đổi theo chu trình mạch động, nên biên độ ứng suất xoắn (τ_a) bằng một nửa giá trị ứng suất cực đại (τ_max):
τ_a = τ_max / 2 = 19.9 / 2 ≈ 9.95 MPa
Vậy đáp án đúng là B. 9,95
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Mối ghép hàn là phương pháp liên kết các chi tiết bằng cách nung nóng chảy cục bộ hoặc toàn bộ vật liệu tại vị trí ghép, sau khi nguội sẽ tạo thành mối liên kết không thể tháo rời. Do đó, đáp án B chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong mối ghép then hoa, khi lỗ mayơ đã qua nhiệt luyện, việc gia công định tâm theo đường kính trong (A) là phương pháp chính xác nhất. Điều này đảm bảo then hoa và trục được lắp ráp đồng tâm, tăng độ chính xác và tuổi thọ của mối ghép. Các phương án khác như đường kính ngoài (B), cạnh bên (C) hoặc chỉ đơn thuần là đường kính (D) không đảm bảo được độ đồng tâm cần thiết, đặc biệt sau khi nhiệt luyện có thể gây ra biến dạng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các dạng đường xoắn ốc cơ bản được sử dụng trong thiết kế ren.
* Đáp án A (trụ hay côn): Đây là hai hình dạng cơ bản mà ren có thể được hình thành. Ren trụ có đường kính không đổi dọc theo chiều dài, trong khi ren côn có đường kính thay đổi. Cả hai đều sử dụng đường xoắn ốc.
* Đáp án B (thân khai hay hypoid): Thân khai là một đường cong toán học, không phải là một hình dạng cơ bản của ren. Hypoid là loại bánh răng, không liên quan trực tiếp đến hình dạng đường xoắn ốc cơ bản của ren.
* Đáp án C (trụ hay novikop): Trụ, như đã giải thích ở trên, là một hình dạng cơ bản của ren. Novikov là một loại bánh răng có răng cong đặc biệt, không liên quan đến đường xoắn ốc cơ bản của ren.
* Đáp án D (hypoid hay acsimet): Hypoid, như đã giải thích ở trên, là loại bánh răng. Acsimet là một đường xoắn ốc, nhưng không phải là hình dạng cơ bản để hình thành ren. Đường xoắn ốc acsimet được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng khác như bơm hoặc máy nén.
Vậy, đáp án đúng nhất là A, vì ren được hình thành trên cơ sở đường xoắn ốc trên hình trụ hoặc hình nón.
* Đáp án A (trụ hay côn): Đây là hai hình dạng cơ bản mà ren có thể được hình thành. Ren trụ có đường kính không đổi dọc theo chiều dài, trong khi ren côn có đường kính thay đổi. Cả hai đều sử dụng đường xoắn ốc.
* Đáp án B (thân khai hay hypoid): Thân khai là một đường cong toán học, không phải là một hình dạng cơ bản của ren. Hypoid là loại bánh răng, không liên quan trực tiếp đến hình dạng đường xoắn ốc cơ bản của ren.
* Đáp án C (trụ hay novikop): Trụ, như đã giải thích ở trên, là một hình dạng cơ bản của ren. Novikov là một loại bánh răng có răng cong đặc biệt, không liên quan đến đường xoắn ốc cơ bản của ren.
* Đáp án D (hypoid hay acsimet): Hypoid, như đã giải thích ở trên, là loại bánh răng. Acsimet là một đường xoắn ốc, nhưng không phải là hình dạng cơ bản để hình thành ren. Đường xoắn ốc acsimet được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng khác như bơm hoặc máy nén.
Vậy, đáp án đúng nhất là A, vì ren được hình thành trên cơ sở đường xoắn ốc trên hình trụ hoặc hình nón.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng