Trên tập hợp đại số Boole, cổng NAND có giá trị là 1 khi.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Cổng NAND thực hiện phép toán phủ định của phép AND. Nghĩa là, đầu ra của cổng NAND sẽ là 1 khi và chỉ khi không phải tất cả các đầu vào đều là 1. Điều này tương đương với việc có ít nhất một đầu vào bằng 0. Vì vậy, đáp án A là đáp án đúng.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Cổng NAND thực hiện phép toán phủ định của phép AND. Kết quả của cổng NAND sẽ là 0 chỉ khi tất cả các ngõ vào đều là 1. Khi có ít nhất một ngõ vào là 0, kết quả của phép AND sẽ là 0, và do đó kết quả của NAND (phủ định của AND) sẽ là 1. Vì vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để xác định biểu thức của hàm F2 từ bảng giá trị, ta cần xem xét các giá trị đầu vào (A, B, C) và giá trị đầu ra tương ứng của F2.
1. Xác định các trường hợp F2 = 0:
- Khi (A, B, C) = (3, 4, 5, 6), F2 = 0. Điều này gợi ý rằng F2 có thể được biểu diễn dưới dạng tích các maxterm.
2. Viết biểu thức F2 dưới dạng tích các maxterm:
- Maxterm tương ứng với (A, B, C) = (3) là (A + B' + C').
- Maxterm tương ứng với (A, B, C) = (4) là (A' + B + C).
- Maxterm tương ứng với (A, B, C) = (5) là (A' + B + C').
- Maxterm tương ứng với (A, B, C) = (6) là (A' + B' + C).
Do đó, F2(A, B, C) = (A + B' + C').(A' + B + C).(A' + B + C').(A' + B' + C)
3. Đối chiếu với các đáp án:
- Các giá trị (3, 4, 5, 6) tương ứng N=(3,4,5,6) không có trong các đáp án.
- Các đáp án chỉ ra F (A , B , C) = ∏ (0 , 1 , 2 , 7) khi F=0.
- Từ bảng giá trị ta thấy khi (A, B, C) = (0 , 1 , 2 , 7) thì F=1, chứ không phải F=0. Vì vậy đáp án D không chính xác.
- Từ bảng giá trị ta thấy khi (A, B, C) = (0 , 1 , 2 , 7) thì F=1. Do đó khi đảo lại sẽ được F=0 khi (A, B, C) = (3,4,5,6).
- Dựa trên lập luận trên, không có đáp án nào đúng.
1. Xác định các trường hợp F2 = 0:
- Khi (A, B, C) = (3, 4, 5, 6), F2 = 0. Điều này gợi ý rằng F2 có thể được biểu diễn dưới dạng tích các maxterm.
2. Viết biểu thức F2 dưới dạng tích các maxterm:
- Maxterm tương ứng với (A, B, C) = (3) là (A + B' + C').
- Maxterm tương ứng với (A, B, C) = (4) là (A' + B + C).
- Maxterm tương ứng với (A, B, C) = (5) là (A' + B + C').
- Maxterm tương ứng với (A, B, C) = (6) là (A' + B' + C).
Do đó, F2(A, B, C) = (A + B' + C').(A' + B + C).(A' + B + C').(A' + B' + C)
3. Đối chiếu với các đáp án:
- Các giá trị (3, 4, 5, 6) tương ứng N=(3,4,5,6) không có trong các đáp án.
- Các đáp án chỉ ra F (A , B , C) = ∏ (0 , 1 , 2 , 7) khi F=0.
- Từ bảng giá trị ta thấy khi (A, B, C) = (0 , 1 , 2 , 7) thì F=1, chứ không phải F=0. Vì vậy đáp án D không chính xác.
- Từ bảng giá trị ta thấy khi (A, B, C) = (0 , 1 , 2 , 7) thì F=1. Do đó khi đảo lại sẽ được F=0 khi (A, B, C) = (3,4,5,6).
- Dựa trên lập luận trên, không có đáp án nào đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định biểu thức của hàm F1 từ bảng giá trị, ta cần xem xét các giá trị đầu ra của F1 tương ứng với các tổ hợp đầu vào A, B, C.
* Phân tích bảng giá trị:
* F1 = 1 khi (A, B, C) = (0, 0, 0), (0, 0, 1), (0, 1, 0), (0, 1, 1), (1, 1, 1).
* F1 = 0 khi (A, B, C) = (0, 0, 1), (0, 1, 1), (1, 0, 0), (1, 0, 1), (1, 1, 0).
* Biểu thức ∑ (tổng các minterm): Liệt kê các minterm (tổ hợp đầu vào) mà F1 = 1. Trong trường hợp này, các minterm là: 0, 1, 2, 3, 7
* Biểu thức ∏ (tích các maxterm): Liệt kê các maxterm (tổ hợp đầu vào) mà F1 = 0. Trong trường hợp này, các maxterm là: 4, 5, 6
* So sánh với các phương án:
* Phương án A: F (A , B , C) = ∑ (0, 2,7) N=(1,3,6) (Sai, vì thiếu minterm 1, 3; và liệt kê thừa maxterm, sai cả hai định dạng).
* Phương án B: F (A , B , C) = ∏ (1 , 3 , 4 , 5) N=(6) (Sai, vì Liệt kê sai maxterm 1, 3, thiếu maxterm 6).
* Phương án C: F (A , B , C) = ∑( 0 , 1 , 2 , 3 , 7) (Đúng, đây là tổng các minterm chính xác theo bảng chân trị).
* Phương án D: F (A , B , C) = ∏ (1 , 3 , 4 , 5 , 6) (Sai, vì Liệt kê sai maxterm 1, 3).
Vậy, đáp án đúng là phương án C.
* Phân tích bảng giá trị:
* F1 = 1 khi (A, B, C) = (0, 0, 0), (0, 0, 1), (0, 1, 0), (0, 1, 1), (1, 1, 1).
* F1 = 0 khi (A, B, C) = (0, 0, 1), (0, 1, 1), (1, 0, 0), (1, 0, 1), (1, 1, 0).
* Biểu thức ∑ (tổng các minterm): Liệt kê các minterm (tổ hợp đầu vào) mà F1 = 1. Trong trường hợp này, các minterm là: 0, 1, 2, 3, 7
* Biểu thức ∏ (tích các maxterm): Liệt kê các maxterm (tổ hợp đầu vào) mà F1 = 0. Trong trường hợp này, các maxterm là: 4, 5, 6
* So sánh với các phương án:
* Phương án A: F (A , B , C) = ∑ (0, 2,7) N=(1,3,6) (Sai, vì thiếu minterm 1, 3; và liệt kê thừa maxterm, sai cả hai định dạng).
* Phương án B: F (A , B , C) = ∏ (1 , 3 , 4 , 5) N=(6) (Sai, vì Liệt kê sai maxterm 1, 3, thiếu maxterm 6).
* Phương án C: F (A , B , C) = ∑( 0 , 1 , 2 , 3 , 7) (Đúng, đây là tổng các minterm chính xác theo bảng chân trị).
* Phương án D: F (A , B , C) = ∏ (1 , 3 , 4 , 5 , 6) (Sai, vì Liệt kê sai maxterm 1, 3).
Vậy, đáp án đúng là phương án C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để xác định biểu thức của hàm F2 từ bảng giá trị, ta cần xem xét các giá trị đầu vào (A, B, C) và giá trị đầu ra tương ứng của F2. Dựa vào bảng giá trị:
- F2 = 1 khi (A, B, C) = (0, 0, 0), (0, 1, 1), (1, 0, 0)
- F2 = 0 khi (A, 0, 1), (0, 1, 0), (1, 0, 1), (1, 1, 0), (1, 1, 1)
Như vậy, ta có thể biểu diễn F2 dưới dạng tổng các minterm (∑) hoặc tích các maxterm (∏).
* Dạng tổng các minterm (∑): F2 = ∑(0, 3, 4). Phương án C cũng cho biết N=(1,5,6) là những giá trị F2=0, tuy nhiên không cần thiết vì ∑ đã thể hiện đủ những giá trị F2=1.
* Dạng tích các maxterm (∏): F2 = ∏(1, 2, 5, 6, 7). Đáp án B thể hiện đúng các maxterm này.
Vì vậy, đáp án B là đúng nhất.
- F2 = 1 khi (A, B, C) = (0, 0, 0), (0, 1, 1), (1, 0, 0)
- F2 = 0 khi (A, 0, 1), (0, 1, 0), (1, 0, 1), (1, 1, 0), (1, 1, 1)
Như vậy, ta có thể biểu diễn F2 dưới dạng tổng các minterm (∑) hoặc tích các maxterm (∏).
* Dạng tổng các minterm (∑): F2 = ∑(0, 3, 4). Phương án C cũng cho biết N=(1,5,6) là những giá trị F2=0, tuy nhiên không cần thiết vì ∑ đã thể hiện đủ những giá trị F2=1.
* Dạng tích các maxterm (∏): F2 = ∏(1, 2, 5, 6, 7). Đáp án B thể hiện đúng các maxterm này.
Vì vậy, đáp án B là đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tìm biểu thức đại số của hàm F từ bìa Karnaugh, ta cần xác định các nhóm ô có giá trị 1. Các ô này tương ứng với các minterm mà hàm F trả về giá trị 1. Từ bìa Karnaugh, ta thấy hàm F có giá trị 1 tại các ô có địa chỉ 0, 1, 2, 4, 8 và 10. Do đó, biểu diễn chính xác của hàm F là F(A, B, C, D) = ∑(0, 1, 2, 4, 8, 10).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng