Cho bảng giá trị sau. Xác định biểu thức của hàm F2.
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Để xác định biểu thức của hàm F2 từ bảng giá trị, ta cần xem xét các giá trị đầu vào (A, B, C) và giá trị đầu ra tương ứng của F2.
1. **Xác định các trường hợp F2 = 0**:
- Khi (A, B, C) = (3, 4, 5, 6), F2 = 0. Điều này gợi ý rằng F2 có thể được biểu diễn dưới dạng tích các maxterm.
2. **Viết biểu thức F2 dưới dạng tích các maxterm**:
- Maxterm tương ứng với (A, B, C) = (3) là (A + B' + C').
- Maxterm tương ứng với (A, B, C) = (4) là (A' + B + C).
- Maxterm tương ứng với (A, B, C) = (5) là (A' + B + C').
- Maxterm tương ứng với (A, B, C) = (6) là (A' + B' + C).
Do đó, F2(A, B, C) = (A + B' + C').(A' + B + C).(A' + B + C').(A' + B' + C)
3. **Đối chiếu với các đáp án**:
- Các giá trị (3, 4, 5, 6) tương ứng N=(3,4,5,6) không có trong các đáp án.
- Các đáp án chỉ ra F (A , B , C) = ∏ (0 , 1 , 2 , 7) khi F=0.
- Từ bảng giá trị ta thấy khi (A, B, C) = (0 , 1 , 2 , 7) thì F=1, chứ không phải F=0. Vì vậy đáp án D không chính xác.
- Từ bảng giá trị ta thấy khi (A, B, C) = (0 , 1 , 2 , 7) thì F=1. Do đó khi đảo lại sẽ được F=0 khi (A, B, C) = (3,4,5,6).
- Dựa trên lập luận trên, không có đáp án nào đúng.
50 câu hỏi 60 phút