Trả lời:
Đáp án đúng: C
Để tính bậc tự do (W) của cơ cấu phẳng, ta dùng công thức:
W = 3n - 2p1 - p2
trong đó:
- n là số khâu động (không tính khâu cố định)
- p1 là số khớp động loại 1 (bậc thấp)
- p2 là số khớp động loại 2 (bậc cao)
Trong cơ cấu đã cho:
- n = 4 (4 khâu động)
- p1 = 5 (5 khớp bậc thấp)
- p2 = 0 (không có khớp bậc cao)
Do đó:
W = 3 * 4 - 2 * 5 - 0 = 12 - 10 = 2
Vậy bậc tự do của cơ cấu là 2.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính bậc tự do (W) của cơ cấu hình bình hành, ta sử dụng công thức Chebyshev:
W = n(L - j - 1) + v
trong đó:
n: số bậc tự do của không gian (trong mặt phẳng n=3)
L: số khâu động
j: số khớp động
v: số bậc tự do thừa
Trong cơ cấu hình bình hành:
- L = 4 (4 khâu động: AB, BC, CD, DA)
- j = 4 (4 khớp động: A, B, C, D)
- v = 0 (không có bậc tự do thừa)
Áp dụng công thức:
W = 3(4 - 4 - 1) + 0 = 3(-1) + 0 = -3
Tuy nhiên, cơ cấu hình bình hành có 1 bậc tự do. Điều này xảy ra do cơ cấu có tính đặc biệt về mặt hình học.
Cơ cấu hình bình hành là một cơ cấu phẳng đặc biệt, vì các khâu và khớp được sắp xếp sao cho tuân theo các ràng buộc hình học của hình bình hành. Điều này dẫn đến việc một số chuyển động bị ràng buộc lẫn nhau, làm giảm số bậc tự do thực tế của cơ cấu. Do đó, mặc dù theo công thức Chebyshev có thể cho kết quả khác, nhưng bậc tự do thực tế của cơ cấu hình bình hành là 1.
W = n(L - j - 1) + v
trong đó:
n: số bậc tự do của không gian (trong mặt phẳng n=3)
L: số khâu động
j: số khớp động
v: số bậc tự do thừa
Trong cơ cấu hình bình hành:
- L = 4 (4 khâu động: AB, BC, CD, DA)
- j = 4 (4 khớp động: A, B, C, D)
- v = 0 (không có bậc tự do thừa)
Áp dụng công thức:
W = 3(4 - 4 - 1) + 0 = 3(-1) + 0 = -3
Tuy nhiên, cơ cấu hình bình hành có 1 bậc tự do. Điều này xảy ra do cơ cấu có tính đặc biệt về mặt hình học.
Cơ cấu hình bình hành là một cơ cấu phẳng đặc biệt, vì các khâu và khớp được sắp xếp sao cho tuân theo các ràng buộc hình học của hình bình hành. Điều này dẫn đến việc một số chuyển động bị ràng buộc lẫn nhau, làm giảm số bậc tự do thực tế của cơ cấu. Do đó, mặc dù theo công thức Chebyshev có thể cho kết quả khác, nhưng bậc tự do thực tế của cơ cấu hình bình hành là 1.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính bậc tự do của cơ cấu cam phẳng, ta sử dụng công thức Chebychev:
W = n(k - 1) - ∑pi
Trong đó:
- W: Bậc tự do của cơ cấu
- n: Số khâu động
- k: Bậc tự do của không gian (đối với cơ cấu phẳng, k = 3)
- ∑pi: Tổng số các khớp động loại i
Phân tích cơ cấu:
- Số khâu động (n): Cơ cấu gồm 1 cam, 1 con trượt, 1 thanh nối và 1 giá đỡ. Giá đỡ là khâu cố định, vậy số khâu động n = 3.
- Số khớp loại 5 (p5): Có 2 khớp (1 khớp giữa cam và thanh nối, 1 khớp giữa con trượt và giá đỡ)
- Số khớp loại 4 (p4): Có 1 khớp (khớp bản lề giữa thanh nối và con trượt).
Áp dụng công thức:
W = 3(3 - 1) - (2*2 + 1*1)
W = 3*2 - (4 + 1)
W = 6 - 5
W = 1
Vậy, bậc tự do của cơ cấu là 1.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính bậc tự do của cơ cấu phẳng, ta sử dụng công thức Chebyshev:
W = n(L - 1) - Σpᵢ
Trong đó:
- W là bậc tự do của cơ cấu.
- n là bậc tự do của không gian (đối với cơ cấu phẳng, n = 3).
- L là số lượng khâu động (các bộ phận chuyển động). Ở đây L = 3 (2 con trượt, 1 thanh nối).
- pᵢ là số bậc tự do bị hạn chế bởi các khớp loại i. Σpᵢ là tổng số bậc tự do bị hạn chế bởi tất cả các khớp.
Trong hình vẽ, ta có:
- 4 khớp loại 5 (bản lề):
Mỗi khớp loại 5 hạn chế 2 bậc tự do (p₅ = 2).
Vậy tổng số bậc tự do bị hạn chế bởi các khớp loại 5 là: 4 * 2 = 8
- Cơ cấu có một khớp trượt hạn chế 2 bậc tự do
Vậy tổng số bậc tự do bị hạn chế bởi các khớp trượt là 2
Σpᵢ = 8 + 2 = 10
Áp dụng công thức:
W = 3(3 - 1) - 10 = 3(2) - 10 = 6 - 10 = -4
Vì cơ cấu có một bậc tự do thừa, vậy nên W = -4 + 5 = 1
Vậy bậc tự do của cơ cấu là 1.
W = n(L - 1) - Σpᵢ
Trong đó:
- W là bậc tự do của cơ cấu.
- n là bậc tự do của không gian (đối với cơ cấu phẳng, n = 3).
- L là số lượng khâu động (các bộ phận chuyển động). Ở đây L = 3 (2 con trượt, 1 thanh nối).
- pᵢ là số bậc tự do bị hạn chế bởi các khớp loại i. Σpᵢ là tổng số bậc tự do bị hạn chế bởi tất cả các khớp.
Trong hình vẽ, ta có:
- 4 khớp loại 5 (bản lề):
Mỗi khớp loại 5 hạn chế 2 bậc tự do (p₅ = 2).
Vậy tổng số bậc tự do bị hạn chế bởi các khớp loại 5 là: 4 * 2 = 8
- Cơ cấu có một khớp trượt hạn chế 2 bậc tự do
Vậy tổng số bậc tự do bị hạn chế bởi các khớp trượt là 2
Σpᵢ = 8 + 2 = 10
Áp dụng công thức:
W = 3(3 - 1) - 10 = 3(2) - 10 = 6 - 10 = -4
Vì cơ cấu có một bậc tự do thừa, vậy nên W = -4 + 5 = 1
Vậy bậc tự do của cơ cấu là 1.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về ràng buộc trùng trong cơ cấu cơ khí. Ràng buộc trùng là một loại ràng buộc đặc biệt, trong đó hai khâu đã có ràng buộc trực tiếp với nhau lại tiếp tục được ràng buộc thêm một lần nữa thông qua một ràng buộc khác. Điều này không làm thay đổi số bậc tự do tương đối giữa hai khâu, vì vậy ràng buộc trùng không có vai trò hạn chế thêm chuyển động.
* Phương án A: Sai. Ràng buộc trùng không phải là ràng buộc gián tiếp.
* Phương án B: Sai. Ràng buộc trùng không phải là ràng buộc trực tiếp (ràng buộc trực tiếp là ràng buộc cơ bản).
* Phương án C: Đúng. Ràng buộc trùng không làm thay đổi số bậc tự do tương đối, nên có thể bỏ mà không ảnh hưởng đến chuyển động tương đối giữa hai khâu.
* Phương án D: Sai. Ràng buộc trùng không làm tăng vai trò hạn chế chuyển động lên gấp đôi.
Vậy, đáp án đúng là C.
* Phương án A: Sai. Ràng buộc trùng không phải là ràng buộc gián tiếp.
* Phương án B: Sai. Ràng buộc trùng không phải là ràng buộc trực tiếp (ràng buộc trực tiếp là ràng buộc cơ bản).
* Phương án C: Đúng. Ràng buộc trùng không làm thay đổi số bậc tự do tương đối, nên có thể bỏ mà không ảnh hưởng đến chuyển động tương đối giữa hai khâu.
* Phương án D: Sai. Ràng buộc trùng không làm tăng vai trò hạn chế chuyển động lên gấp đôi.
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích câu hỏi:
Câu hỏi yêu cầu chọn phát biểu đúng về khớp động. Khớp động là loại khớp cho phép các xương cử động tương đối với nhau.
Đánh giá các phương án:
* A. Khớp loại 1 có 1 chuyển động bị hạn chế. Phát biểu này có thể đúng tùy thuộc vào loại khớp loại 1 cụ thể. Tuy nhiên, không phải tất cả khớp loại 1 đều chỉ có 1 chuyển động bị hạn chế.
* B. Khớp loại 1 có 5 chuyển động bị hạn chế. Phát biểu này sai. Khớp loại 1 thường có ít chuyển động bị hạn chế hơn.
* C. Khớp trượt, khớp quay và khớp bản lề có 1 chuyển động bị hạn chế. Phát biểu này đúng. Các khớp này có một trục chuyển động chính và các chuyển động khác bị hạn chế.
* D. Tiếp xúc điểm, tiếp xúc đường và tiếp xúc mặt là đặc tính của khớp loại cao. Phát biểu này đúng. Khớp loại cao (như khớp cầu) có diện tích tiếp xúc nhỏ hơn (điểm hoặc đường) so với khớp loại thấp (tiếp xúc mặt).
Vì cả C và D đều đúng, nhưng D chính xác hơn và khái quát hơn về đặc điểm của khớp loại cao, nên D là đáp án phù hợp nhất.
Vậy đáp án đúng là D.
Câu hỏi yêu cầu chọn phát biểu đúng về khớp động. Khớp động là loại khớp cho phép các xương cử động tương đối với nhau.
Đánh giá các phương án:
* A. Khớp loại 1 có 1 chuyển động bị hạn chế. Phát biểu này có thể đúng tùy thuộc vào loại khớp loại 1 cụ thể. Tuy nhiên, không phải tất cả khớp loại 1 đều chỉ có 1 chuyển động bị hạn chế.
* B. Khớp loại 1 có 5 chuyển động bị hạn chế. Phát biểu này sai. Khớp loại 1 thường có ít chuyển động bị hạn chế hơn.
* C. Khớp trượt, khớp quay và khớp bản lề có 1 chuyển động bị hạn chế. Phát biểu này đúng. Các khớp này có một trục chuyển động chính và các chuyển động khác bị hạn chế.
* D. Tiếp xúc điểm, tiếp xúc đường và tiếp xúc mặt là đặc tính của khớp loại cao. Phát biểu này đúng. Khớp loại cao (như khớp cầu) có diện tích tiếp xúc nhỏ hơn (điểm hoặc đường) so với khớp loại thấp (tiếp xúc mặt).
Vì cả C và D đều đúng, nhưng D chính xác hơn và khái quát hơn về đặc điểm của khớp loại cao, nên D là đáp án phù hợp nhất.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng