JavaScript is required

Tìm tất cả cực trị tương đối (cực trị tự do) của hàm số

H(s) = (s2 - 8)e3-s

Trả lời:

Đáp án đúng:


Để tìm cực trị tương đối của hàm số H(s) = (s² - 8)e³⁻ˢ, chúng ta cần thực hiện các bước sau: 1. **Tính đạo hàm bậc nhất của hàm số H(s) theo biến s:** Ta sử dụng quy tắc đạo hàm của tích: (uv)' = u'v + uv'. Đặt u = s² - 8, suy ra u' = 2s. Đặt v = e³⁻ˢ, suy ra v' = e³⁻ˢ * (-1) = -e³⁻ˢ. Vậy, H'(s) = (2s)(e³⁻ˢ) + (s² - 8)(-e³⁻ˢ) H'(s) = 2se³⁻ˢ - (s² - 8)e³⁻ˢ H'(s) = e³⁻ˢ(2s - (s² - 8)) H'(s) = e³⁻ˢ(2s - s² + 8) H'(s) = -e³⁻ˢ(s² - 2s - 8) 2. **Tìm các điểm dừng bằng cách giải phương trình H'(s) = 0:** -e³⁻ˢ(s² - 2s - 8) = 0 Vì e³⁻ˢ luôn dương với mọi giá trị của s, nên ta chỉ cần giải phương trình: s² - 2s - 8 = 0 Phân tích thành nhân tử hoặc dùng công thức nghiệm: (s - 4)(s + 2) = 0 Suy ra các điểm dừng là s = 4 và s = -2. 3. **Tính đạo hàm bậc hai của hàm số H(s) hoặc sử dụng quy tắc dấu của đạo hàm bậc nhất để xác định loại cực trị:** Cách 1: Sử dụng đạo hàm bậc hai. Ta có H'(s) = -e³⁻ˢ(s² - 2s - 8). Để tính H''(s), ta lại dùng quy tắc đạo hàm của tích. Đặt a = -e³⁻ˢ, suy ra a' = -(-e³⁻ˢ) = e³⁻ˢ. Đặt b = s² - 2s - 8, suy ra b' = 2s - 2. H''(s) = a'b + ab' H''(s) = (e³⁻ˢ)(s² - 2s - 8) + (-e³⁻ˢ)(2s - 2) H''(s) = e³⁻ˢ(s² - 2s - 8 - (2s - 2)) H''(s) = e³⁻ˢ(s² - 2s - 8 - 2s + 2) H''(s) = e³⁻ˢ(s² - 4s - 6) Bây giờ, ta xét dấu của H''(s) tại các điểm dừng: - Tại s = 4: H''(4) = e³⁻⁴(4² - 4*4 - 6) = e⁻¹(16 - 16 - 6) = -6e⁻¹ < 0. Vì H''(4) < 0, nên s = 4 là một điểm cực đại tương đối. Giá trị cực đại: H(4) = (4² - 8)e³⁻⁴ = (16 - 8)e⁻¹ = 8e⁻¹. - Tại s = -2: H''(-2) = e³⁻⁽⁻²⁾((-2)² - 4*(-2) - 6) = e⁵(4 + 8 - 6) = e⁵(6) = 6e⁵ > 0. Vì H''(-2) > 0, nên s = -2 là một điểm cực tiểu tương đối. Giá trị cực tiểu: H(-2) = ((-2)² - 8)e³⁻⁽⁻²⁾ = (4 - 8)e⁵ = -4e⁵. Cách 2: Sử dụng quy tắc dấu của đạo hàm bậc nhất. H'(s) = -e³⁻ˢ(s² - 2s - 8) = -e³⁻ˢ(s - 4)(s + 2). Ta xét dấu của H'(s) trong các khoảng xung quanh các điểm dừng s = -2 và s = 4. - Khoảng s < -2 (ví dụ s = -3): H'(-3) = -e³⁻⁽⁻³⁾(-3 - 4)(-3 + 2) = -e⁶(-7)(-1) = -7e⁶ < 0. Hàm số nghịch biến. - Khoảng -2 < s < 4 (ví dụ s = 0): H'(0) = -e³⁻⁰(0 - 4)(0 + 2) = -e³(-4)(2) = 8e³ > 0. Hàm số đồng biến. - Khoảng s > 4 (ví dụ s = 5): H'(5) = -e³⁻⁵(5 - 4)(5 + 2) = -e⁻²(1)(7) = -7e⁻² < 0. Hàm số nghịch biến. Kết luận: - Tại s = -2, đạo hàm bậc nhất đổi dấu từ âm sang dương, nên s = -2 là điểm cực tiểu tương đối. - Tại s = 4, đạo hàm bậc nhất đổi dấu từ dương sang âm, nên s = 4 là điểm cực đại tương đối. Do đó, hàm số có một cực đại tương đối tại s = 4 với giá trị H(4) = 8e⁻¹ và một cực tiểu tương đối tại s = -2 với giá trị H(-2) = -4e⁵.

Đề thi cuối kỳ môn Toán 1 (MATH132401) dành cho học kỳ 3 năm học 2024-2025 của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM. Đề thi gồm 7 câu hỏi về các chủ đề như hàm số, giới hạn, đạo hàm, tích phân, phương trình vi phân và ứng dụng của đạo hàm, với thời gian làm bài 90 phút.


7 câu hỏi 90 phút

Câu hỏi liên quan