Thuốc NSAID có tác dụng ức chế chọn lọc COX - 2 là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Celecoxib là một thuốc NSAID ức chế chọn lọc COX-2. Diclofenac, Indomethacin và Aspirin là các thuốc NSAID ức chế không chọn lọc COX-1 và COX-2.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong điều trị suy tim phân tầng tống máu giảm (HFrEF), việc phối hợp các nhóm thuốc đóng vai trò then chốt để cải thiện triệu chứng, giảm tỷ lệ nhập viện và tử vong. Các nhóm thuốc được ưu tiên phối hợp bao gồm:
* Ức chế men chuyển (ƯCMC) hoặc Ức chế thụ thể Angiotensin (CTTA) hoặc ARNI (Ức chế thụ thể Angiotensin và Neprilysin): Các thuốc này giúp giãn mạch, giảm tiền gánh và hậu gánh, giảm tái cấu trúc tim.
* Chẹn beta giao cảm: Các thuốc này làm chậm nhịp tim, giảm sức co bóp cơ tim, giảm hoạt hóa hệ thần kinh giao cảm, giảm tái cấu trúc tim và giảm nguy cơ loạn nhịp.
Như vậy, phối hợp ƯCMC/CTTA/ARNI và chẹn beta giao cảm là lựa chọn ưu tiên. Trong các đáp án được đưa ra, đáp án B (CTTA + chẹn beta) phù hợp nhất với khuyến cáo hiện tại. Mặc dù ƯCMC cũng thường được sử dụng, nhưng CTTA kết hợp với chẹn beta là một lựa chọn hợp lệ, đặc biệt khi bệnh nhân không dung nạp ƯCMC. Các đáp án còn lại không phải là phối hợp ưu tiên hàng đầu trong điều trị suy tim phân tầng tống máu giảm.
Vì vậy, đáp án đúng là B. CTTA + chẹn beta.
* Ức chế men chuyển (ƯCMC) hoặc Ức chế thụ thể Angiotensin (CTTA) hoặc ARNI (Ức chế thụ thể Angiotensin và Neprilysin): Các thuốc này giúp giãn mạch, giảm tiền gánh và hậu gánh, giảm tái cấu trúc tim.
* Chẹn beta giao cảm: Các thuốc này làm chậm nhịp tim, giảm sức co bóp cơ tim, giảm hoạt hóa hệ thần kinh giao cảm, giảm tái cấu trúc tim và giảm nguy cơ loạn nhịp.
Như vậy, phối hợp ƯCMC/CTTA/ARNI và chẹn beta giao cảm là lựa chọn ưu tiên. Trong các đáp án được đưa ra, đáp án B (CTTA + chẹn beta) phù hợp nhất với khuyến cáo hiện tại. Mặc dù ƯCMC cũng thường được sử dụng, nhưng CTTA kết hợp với chẹn beta là một lựa chọn hợp lệ, đặc biệt khi bệnh nhân không dung nạp ƯCMC. Các đáp án còn lại không phải là phối hợp ưu tiên hàng đầu trong điều trị suy tim phân tầng tống máu giảm.
Vì vậy, đáp án đúng là B. CTTA + chẹn beta.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Doxorubicin là một thuốc hoá chất thường được sử dụng trong phác đồ điều trị ung thư vú. Các thuốc khác như etoposid, irinotecan, và mercaptopurin thường được sử dụng trong điều trị các loại ung thư khác chứ không phải là ung thư vú.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Quá trình dược động học của thuốc ở trẻ nhỏ có sự khác biệt so với người lớn do sự phát triển chưa hoàn thiện của các cơ quan và hệ thống. Điều này ảnh hưởng đến hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc.
A. Hấp thu thuốc qua da tăng ở trẻ nhỏ do da mỏng và diện tích bề mặt lớn so với cân nặng. Vì vậy, phương án này sai.
B. Tác dụng và độc tính của thuốc có thể tăng ở trẻ nhỏ do chức năng gan và thận chưa phát triển đầy đủ, dẫn đến thuốc chuyển hóa và thải trừ chậm hơn. Vì vậy, phương án này đúng.
C. Vỏ dày của thuốc tan trong nước không liên quan trực tiếp đến quá trình dược động học đặc biệt ở trẻ nhỏ. Vì vậy, phương án này sai.
D. Thời gian bán thải của thuốc thường kéo dài hơn ở trẻ nhỏ do chức năng gan và thận chưa hoàn thiện. Vì vậy, phương án này sai.
Vậy đáp án đúng là B. Tác dụng và độc tính của thuốc tăng.
A. Hấp thu thuốc qua da tăng ở trẻ nhỏ do da mỏng và diện tích bề mặt lớn so với cân nặng. Vì vậy, phương án này sai.
B. Tác dụng và độc tính của thuốc có thể tăng ở trẻ nhỏ do chức năng gan và thận chưa phát triển đầy đủ, dẫn đến thuốc chuyển hóa và thải trừ chậm hơn. Vì vậy, phương án này đúng.
C. Vỏ dày của thuốc tan trong nước không liên quan trực tiếp đến quá trình dược động học đặc biệt ở trẻ nhỏ. Vì vậy, phương án này sai.
D. Thời gian bán thải của thuốc thường kéo dài hơn ở trẻ nhỏ do chức năng gan và thận chưa hoàn thiện. Vì vậy, phương án này sai.
Vậy đáp án đúng là B. Tác dụng và độc tính của thuốc tăng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thuốc lợi tiểu giúp giảm huyết áp bằng cách làm giảm thể tích máu trong cơ thể. Điều này đạt được bằng cách giảm tái hấp thu nước và muối ở thận, khiến cơ thể thải ra nhiều nước hơn qua nước tiểu. Do đó, lượng máu trở về tim giảm, giúp giảm áp lực lên thành mạch và hạ huyết áp.
* A. Làm giảm lượng máu tĩnh mạch đổ về tim: Đúng. Đây là cơ chế chính giúp thuốc lợi tiểu hạ huyết áp.
* B. Làm tăng giữ nước ở dịch tế bào: Sai. Thuốc lợi tiểu làm giảm giữ nước, không làm tăng.
* C. Làm giảm tái hấp thu nước: Đúng. Thuốc lợi tiểu hoạt động bằng cách giảm tái hấp thu nước và muối ở thận, nhưng đáp án A đầy đủ hơn về cơ chế tác động lên huyết áp.
* D. Làm giảm tần số tim: Sai. Thuốc lợi tiểu không trực tiếp làm giảm tần số tim.
* A. Làm giảm lượng máu tĩnh mạch đổ về tim: Đúng. Đây là cơ chế chính giúp thuốc lợi tiểu hạ huyết áp.
* B. Làm tăng giữ nước ở dịch tế bào: Sai. Thuốc lợi tiểu làm giảm giữ nước, không làm tăng.
* C. Làm giảm tái hấp thu nước: Đúng. Thuốc lợi tiểu hoạt động bằng cách giảm tái hấp thu nước và muối ở thận, nhưng đáp án A đầy đủ hơn về cơ chế tác động lên huyết áp.
* D. Làm giảm tần số tim: Sai. Thuốc lợi tiểu không trực tiếp làm giảm tần số tim.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đáp án đúng là B. LDL-c <70mg/dL; Triglycerid<150mg/dL.
Mục tiêu điều trị rối loạn lipid máu ở bệnh nhân đái tháo đường trưởng thành là giảm LDL-c xuống dưới 70mg/dL và giữ Triglyceride dưới 150mg/dL. Mục tiêu này giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, một biến chứng thường gặp và nguy hiểm ở bệnh nhân đái tháo đường.
Mục tiêu điều trị rối loạn lipid máu ở bệnh nhân đái tháo đường trưởng thành là giảm LDL-c xuống dưới 70mg/dL và giữ Triglyceride dưới 150mg/dL. Mục tiêu này giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, một biến chứng thường gặp và nguy hiểm ở bệnh nhân đái tháo đường.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 43:
Khi nào cần theo dõi phát hiện DRPs trong qui trình thực hành dược lâm sàng:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng