Theo Luật Du lịch Việt Nam năm 2017, đại lý lữ hành thực hiện nhiệm vụ gì về sản phẩm chương trình du lịch?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Theo Luật Du lịch Việt Nam năm 2017, đại lý lữ hành có nhiệm vụ chính là quảng cáo và bán các chương trình du lịch do các công ty lữ hành khác xây dựng và cung cấp. Đại lý lữ hành đóng vai trò trung gian giữa công ty lữ hành và khách hàng, giúp phân phối sản phẩm du lịch đến với thị trường.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Theo Luật Du lịch 2017, Điều 15, khoản 2, điểm c quy định rõ: "Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có nhiệm vụ xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch theo địa bàn quản lý phù hợp với chiến lược, kế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch quốc gia."
Do đó, đáp án C là chính xác nhất.
Do đó, đáp án C là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các giai đoạn phát triển của công nghệ thông tin và tác động của chúng đến ngành du lịch trong ba thập kỷ qua.
- Phương án A, B và C đều đúng vì:
+ Hệ thống đặt chỗ toàn cầu (CRS) và hệ thống phân phối toàn cầu (GDS) đã cách mạng hóa cách các công ty du lịch quản lý hàng tồn kho và phân phối sản phẩm của họ.
+ Sự phát triển của Internet đã cho phép khách hàng dễ dàng truy cập thông tin du lịch, so sánh giá cả và đặt dịch vụ trực tuyến.
Do đó, đáp án chính xác là D. Tất cả các phương án đều đúng.
- Phương án A, B và C đều đúng vì:
+ Hệ thống đặt chỗ toàn cầu (CRS) và hệ thống phân phối toàn cầu (GDS) đã cách mạng hóa cách các công ty du lịch quản lý hàng tồn kho và phân phối sản phẩm của họ.
+ Sự phát triển của Internet đã cho phép khách hàng dễ dàng truy cập thông tin du lịch, so sánh giá cả và đặt dịch vụ trực tuyến.
Do đó, đáp án chính xác là D. Tất cả các phương án đều đúng.
Câu 27:
Nhận định nào sau đây ĐÚNG khi mô tả hoạt động marketing du lịch ở cấp doanh nghiệp du lịch?
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định nhận định ĐÚNG về hoạt động marketing du lịch ở cấp doanh nghiệp. Chúng ta cần phân tích từng đáp án để tìm ra phát biểu chính xác nhất.
- Đáp án A: "Tất cả các phương án đều đúng" - Để đáp án này đúng, tất cả các phương án còn lại phải đúng.
- Đáp án B: "Tập trung vào dự báo cầu, định hướng sản phẩm, truyền thông marketing" - Đây là một phần của hoạt động marketing, nhưng chưa bao quát hết.
- Đáp án C: "Tập trung vào định hướng chiến lược về thị trường du lịch, sản phẩm du lịch và xúc tiến thu hút khách trên cơ sở quy hoạch phát triển du lịch của Quốc gia và các địa phương" - Đáp án này thiên về vai trò của cơ quan quản lý nhà nước hơn là cấp doanh nghiệp.
- Đáp án D: "Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị sản phẩm, triển khai các chính sách marketing mix cho phù hợp với từng đoạn thị trường mục tiêu" - Đây là mô tả chính xác quy trình marketing căn bản mà doanh nghiệp du lịch cần thực hiện để tiếp cận và phục vụ khách hàng hiệu quả.
Như vậy, đáp án D là đáp án đúng nhất, mô tả đầy đủ và chính xác hoạt động marketing du lịch ở cấp doanh nghiệp. Các đáp án còn lại hoặc chỉ đúng một phần, hoặc mô tả hoạt động của các chủ thể khác (cơ quan quản lý nhà nước).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Buzz marketing, hay còn gọi là marketing lan truyền, là một chiến lược marketing dựa trên nguyên tắc lan truyền thông tin từ người này sang người khác. Nó thường sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội và các kênh trực tuyến khác để tạo ra sự thảo luận và quan tâm đến một sản phẩm hoặc dịch vụ. Buzz marketing có thể bao gồm việc sử dụng tin đồn, sự kiện độc đáo hoặc nội dung gây sốc để thu hút sự chú ý và khuyến khích mọi người chia sẻ thông tin. Việc sử dụng những người có tầm ảnh hưởng (influencer) cũng là một phần của buzz marketing để khuếch đại thông điệp. Vì vậy, đáp án D là chính xác nhất vì nó bao hàm tất cả các yếu tố trên.
* A. Dựa trên nguyên tắc lan truyền thông tin: Đúng, đây là cốt lõi của buzz marketing.
* B. Dùng tin đồn để tác động vào đối tượng muốn hướng đến: Đúng, tin đồn là một công cụ có thể được sử dụng trong buzz marketing.
* C. Sử dụng khách hàng có tầm ảnh hưởng: Đúng, influencer marketing là một phần quan trọng của buzz marketing.
* D. Tất cả các phương án đều đúng: Đây là đáp án chính xác nhất vì nó bao gồm tất cả các yếu tố trên.
* A. Dựa trên nguyên tắc lan truyền thông tin: Đúng, đây là cốt lõi của buzz marketing.
* B. Dùng tin đồn để tác động vào đối tượng muốn hướng đến: Đúng, tin đồn là một công cụ có thể được sử dụng trong buzz marketing.
* C. Sử dụng khách hàng có tầm ảnh hưởng: Đúng, influencer marketing là một phần quan trọng của buzz marketing.
* D. Tất cả các phương án đều đúng: Đây là đáp án chính xác nhất vì nó bao gồm tất cả các yếu tố trên.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này liên quan đến rủi ro tài chính trong hợp đồng du lịch quốc tế do bên nhận khách gây ra.
* Phương án A: Nếu bên nhận khách không cung cấp đủ số lượng dịch vụ như đã ký kết, họ sẽ vi phạm hợp đồng và có thể phải bồi thường cho khách hàng. Điều này gây ra rủi ro tài chính.
* Phương án B: Chất lượng dịch vụ không đảm bảo cũng là một dạng vi phạm hợp đồng. Khách hàng có quyền yêu cầu bồi thường hoặc giảm giá, dẫn đến rủi ro tài chính cho bên cung cấp dịch vụ.
* Phương án C: Mức độ hài lòng của khách hàng là yếu tố chủ quan và khó định lượng, nhưng nếu sự không hài lòng này xuất phát từ việc không tuân thủ các điều khoản trong hợp đồng (ví dụ: dịch vụ kém chất lượng hơn so với quảng cáo), thì vẫn có thể dẫn đến các khiếu nại và rủi ro tài chính.
Vì cả ba phương án đều có thể gây ra rủi ro tài chính cho bên nhận khách, phương án D là đáp án chính xác nhất.
* Phương án A: Nếu bên nhận khách không cung cấp đủ số lượng dịch vụ như đã ký kết, họ sẽ vi phạm hợp đồng và có thể phải bồi thường cho khách hàng. Điều này gây ra rủi ro tài chính.
* Phương án B: Chất lượng dịch vụ không đảm bảo cũng là một dạng vi phạm hợp đồng. Khách hàng có quyền yêu cầu bồi thường hoặc giảm giá, dẫn đến rủi ro tài chính cho bên cung cấp dịch vụ.
* Phương án C: Mức độ hài lòng của khách hàng là yếu tố chủ quan và khó định lượng, nhưng nếu sự không hài lòng này xuất phát từ việc không tuân thủ các điều khoản trong hợp đồng (ví dụ: dịch vụ kém chất lượng hơn so với quảng cáo), thì vẫn có thể dẫn đến các khiếu nại và rủi ro tài chính.
Vì cả ba phương án đều có thể gây ra rủi ro tài chính cho bên nhận khách, phương án D là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng