Thẩm định giá trị cổ phần chưa niêm yết được thực hiện trên cơ sở:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Thẩm định giá trị cổ phần chưa niêm yết được thực hiện trên cơ sở giá trị hợp lý. Giá trị hợp lý là mức giá mà một tài sản có thể được trao đổi giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong một giao dịch ngang giá. Điều này khác với giá trị thị trường (giá giao dịch thực tế trên thị trường), giá trị đặc biệt (chỉ có giá trị với một đối tượng cụ thể) và giá trị đầu tư (giá trị dựa trên kỳ vọng của nhà đầu tư).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá chỉ dẫn của tài sản so sánh được tính bằng cách điều chỉnh đơn giá gốc theo các yếu tố so sánh. Trong trường hợp này, đơn giá gốc là 100 triệu đồng. Các yếu tố điều chỉnh là -10 triệu đồng, 20 triệu đồng và -40 triệu đồng.
Vậy, giá chỉ dẫn = 100 triệu - 10 triệu + 20 triệu - 40 triệu = 70 triệu đồng.
Vậy, giá chỉ dẫn = 100 triệu - 10 triệu + 20 triệu - 40 triệu = 70 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá của bất động sản so sánh (20m²) là 100 triệu/m². Vì diện tích nhỏ hơn 30m², giá này đã bao gồm mức điều chỉnh tăng 30% so với bất động sản lớn hơn 30m².
Để tìm giá gốc (chưa điều chỉnh) của bất động sản so sánh, ta chia cho (1 + 30%) = 1.3.
Giá gốc = 100 triệu / 1.3 ≈ 76.92 triệu/m².
Bất động sản thẩm định có diện tích 50m² (lớn hơn 30m²), nên giá gốc của bất động sản so sánh (76.92 triệu/m²) là giá phù hợp để so sánh trực tiếp.
Mức điều chỉnh cho yếu tố quy mô diện tích = Giá gốc - Giá đã điều chỉnh = 76.92 triệu - 100 triệu = -23.08 triệu đồng/m².
Vậy đáp án đúng là A.
Để tìm giá gốc (chưa điều chỉnh) của bất động sản so sánh, ta chia cho (1 + 30%) = 1.3.
Giá gốc = 100 triệu / 1.3 ≈ 76.92 triệu/m².
Bất động sản thẩm định có diện tích 50m² (lớn hơn 30m²), nên giá gốc của bất động sản so sánh (76.92 triệu/m²) là giá phù hợp để so sánh trực tiếp.
Mức điều chỉnh cho yếu tố quy mô diện tích = Giá gốc - Giá đã điều chỉnh = 76.92 triệu - 100 triệu = -23.08 triệu đồng/m².
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, ta cần chiết khấu dòng tiền FCFE về hiện tại. Bài toán này có 2 giai đoạn tăng trưởng: giai đoạn 1 (4 năm với mức tăng trưởng 10%), giai đoạn 2 (tăng trưởng 15% trong năm 6, sau đó ổn định vĩnh viễn).
Bước 1: Tính FCFE của 4 năm tiếp theo:
- Năm 1: 50 * (1 + 10%) = 55 tỷ
- Năm 2: 55 * (1 + 10%) = 60.5 tỷ
- Năm 3: 60.5 * (1 + 10%) = 66.55 tỷ
- Năm 4: 66.55 * (1 + 10%) = 73.205 tỷ
Bước 2: Chiết khấu FCFE của 4 năm về hiện tại:
- PV(năm 1) = 55 / (1 + 20%) = 45.83 tỷ
- PV(năm 2) = 60.5 / (1 + 20%)^2 = 42.01 tỷ
- PV(năm 3) = 66.55 / (1 + 20%)^3 = 38.55 tỷ
- PV(năm 4) = 73.205 / (1 + 20%)^4 = 35.33 tỷ
Bước 3: Tính FCFE năm thứ 5:
- Năm 5: 73.205 * (1 + 10%) = 80.5255 tỷ
Bước 4: Tính FCFE năm thứ 6:
- Năm 6: 80.5255 * (1 + 15%) = 92.604325 tỷ
Bước 5: Tính giá trị hiện tại của dòng tiền tăng trưởng vĩnh viễn từ năm thứ 5:
- Giá trị tại năm 5 = 92.604325 / (0.2 - 0) = 463.021625 tỷ
- Chiết khấu về hiện tại: 463.021625 / (1+0.2)^5 = 185.34 tỷ
Bước 6: Tổng giá trị vốn chủ sở hữu:
- Tổng = 45.83 + 42.01 + 38.55 + 35.33 + 185.34 = 347.06 tỷ
Vì không có đáp án nào trùng khớp, đáp án đúng nhất là D. Các đáp án còn lại SAI
Bước 1: Tính FCFE của 4 năm tiếp theo:
- Năm 1: 50 * (1 + 10%) = 55 tỷ
- Năm 2: 55 * (1 + 10%) = 60.5 tỷ
- Năm 3: 60.5 * (1 + 10%) = 66.55 tỷ
- Năm 4: 66.55 * (1 + 10%) = 73.205 tỷ
Bước 2: Chiết khấu FCFE của 4 năm về hiện tại:
- PV(năm 1) = 55 / (1 + 20%) = 45.83 tỷ
- PV(năm 2) = 60.5 / (1 + 20%)^2 = 42.01 tỷ
- PV(năm 3) = 66.55 / (1 + 20%)^3 = 38.55 tỷ
- PV(năm 4) = 73.205 / (1 + 20%)^4 = 35.33 tỷ
Bước 3: Tính FCFE năm thứ 5:
- Năm 5: 73.205 * (1 + 10%) = 80.5255 tỷ
Bước 4: Tính FCFE năm thứ 6:
- Năm 6: 80.5255 * (1 + 15%) = 92.604325 tỷ
Bước 5: Tính giá trị hiện tại của dòng tiền tăng trưởng vĩnh viễn từ năm thứ 5:
- Giá trị tại năm 5 = 92.604325 / (0.2 - 0) = 463.021625 tỷ
- Chiết khấu về hiện tại: 463.021625 / (1+0.2)^5 = 185.34 tỷ
Bước 6: Tổng giá trị vốn chủ sở hữu:
- Tổng = 45.83 + 42.01 + 38.55 + 35.33 + 185.34 = 347.06 tỷ
Vì không có đáp án nào trùng khớp, đáp án đúng nhất là D. Các đáp án còn lại SAI
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, ta cần chiết khấu dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu (FCFE) trong tương lai về giá trị hiện tại. Bài toán này có hai giai đoạn tăng trưởng: giai đoạn tăng trưởng cao trong 5 năm và giai đoạn tăng trưởng ổn định vĩnh viễn sau đó.
Bước 1: Tính FCFE cho 5 năm tới:
Năm 1: FCFE1 = 50 tỷ * (1 + 10%) = 55 tỷ
Năm 2: FCFE2 = 55 tỷ * (1 + 10%) = 60,5 tỷ
Năm 3: FCFE3 = 60,5 tỷ * (1 + 10%) = 66,55 tỷ
Năm 4: FCFE4 = 66,55 tỷ * (1 + 10%) = 73,205 tỷ
Năm 5: FCFE5 = 73,205 tỷ * (1 + 10%) = 80,5255 tỷ
Bước 2: Tính FCFE năm thứ 6:
FCFE6 = 80,5255 tỷ * (1 - 15%) = 68,446675 tỷ
Bước 3: Tính giá trị hiện tại của FCFE trong 5 năm tới:
PV1 = 55 tỷ / (1 + 20%) = 45,833 tỷ
PV2 = 60,5 tỷ / (1 + 20%)^2 = 42,014 tỷ
PV3 = 66,55 tỷ / (1 + 20%)^3 = 38,547 tỷ
PV4 = 73,205 tỷ / (1 + 20%)^4 = 35,327 tỷ
PV5 = 80,5255 tỷ / (1 + 20%)^5 = 32,345 tỷ
Bước 4: Tính giá trị hiện tại của FCFE từ năm thứ 6 trở đi:
Giá trị tại năm 5 (TV5) = FCFE6 / r = 68,446675 tỷ / 20% = 342,233375 tỷ
Giá trị hiện tại của TV5 (PV_TV5) = 342,233375 tỷ / (1 + 20%)^5 = 137,53 tỷ
Bước 5: Tính tổng giá trị vốn chủ sở hữu:
Giá trị vốn chủ sở hữu = PV1 + PV2 + PV3 + PV4 + PV5 + PV_TV5 = 45,833 + 42,014 + 38,547 + 35,327 + 32,345 + 137,53 = 331,596 tỷ
Vì 331,596 tỷ làm tròn sẽ là 331,56 tỷ, nên đáp án C là đáp án đúng nhất.
Bước 1: Tính FCFE cho 5 năm tới:
Năm 1: FCFE1 = 50 tỷ * (1 + 10%) = 55 tỷ
Năm 2: FCFE2 = 55 tỷ * (1 + 10%) = 60,5 tỷ
Năm 3: FCFE3 = 60,5 tỷ * (1 + 10%) = 66,55 tỷ
Năm 4: FCFE4 = 66,55 tỷ * (1 + 10%) = 73,205 tỷ
Năm 5: FCFE5 = 73,205 tỷ * (1 + 10%) = 80,5255 tỷ
Bước 2: Tính FCFE năm thứ 6:
FCFE6 = 80,5255 tỷ * (1 - 15%) = 68,446675 tỷ
Bước 3: Tính giá trị hiện tại của FCFE trong 5 năm tới:
PV1 = 55 tỷ / (1 + 20%) = 45,833 tỷ
PV2 = 60,5 tỷ / (1 + 20%)^2 = 42,014 tỷ
PV3 = 66,55 tỷ / (1 + 20%)^3 = 38,547 tỷ
PV4 = 73,205 tỷ / (1 + 20%)^4 = 35,327 tỷ
PV5 = 80,5255 tỷ / (1 + 20%)^5 = 32,345 tỷ
Bước 4: Tính giá trị hiện tại của FCFE từ năm thứ 6 trở đi:
Giá trị tại năm 5 (TV5) = FCFE6 / r = 68,446675 tỷ / 20% = 342,233375 tỷ
Giá trị hiện tại của TV5 (PV_TV5) = 342,233375 tỷ / (1 + 20%)^5 = 137,53 tỷ
Bước 5: Tính tổng giá trị vốn chủ sở hữu:
Giá trị vốn chủ sở hữu = PV1 + PV2 + PV3 + PV4 + PV5 + PV_TV5 = 45,833 + 42,014 + 38,547 + 35,327 + 32,345 + 137,53 = 331,596 tỷ
Vì 331,596 tỷ làm tròn sẽ là 331,56 tỷ, nên đáp án C là đáp án đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đầu tiên, xác định đơn giá đất của bất động sản ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền đường < 100m: 100 triệu * 50% = 50 triệu đồng/m².
Tiếp theo, tính số mét tăng thêm so với mặt tiền đường sau 100m: 280m - 100m = 180m. Vì cứ mỗi 100m tăng thêm, đơn giá giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m, nên ta tính số lần giảm giá: 180m / 100m = 1.8 lần.
Tuy nhiên, đề bài cho biết cứ mỗi 100m tăng thêm thì đơn giá giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m. Do đó, ta có thể hiểu là cứ mỗi 100m đơn giá giảm tuyến tính 10%. Vậy với 180m, mức giảm là 1.8 * 10% = 18%.
Vậy đơn giá giảm là: 50 triệu * 18% = 9 triệu.
Suy ra, đơn giá sau điều chỉnh là: 50 triệu - 10 triệu = 40 triệu đồng/m²
Tiếp theo, tính số mét tăng thêm so với mặt tiền đường sau 100m: 280m - 100m = 180m. Vì cứ mỗi 100m tăng thêm, đơn giá giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m, nên ta tính số lần giảm giá: 180m / 100m = 1.8 lần.
Tuy nhiên, đề bài cho biết cứ mỗi 100m tăng thêm thì đơn giá giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m. Do đó, ta có thể hiểu là cứ mỗi 100m đơn giá giảm tuyến tính 10%. Vậy với 180m, mức giảm là 1.8 * 10% = 18%.
Vậy đơn giá giảm là: 50 triệu * 18% = 9 triệu.
Suy ra, đơn giá sau điều chỉnh là: 50 triệu - 10 triệu = 40 triệu đồng/m²
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng