Thẩm định giá tài sản nhằm mục đích thế chấp dựa trên:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Mục đích của thẩm định giá tài sản thế chấp là xác định giá trị của tài sản tại thời điểm phát mại (bán đấu giá) để đảm bảo khả năng thu hồi vốn cho bên cho vay nếu người vay không trả được nợ. Các yếu tố khác như công dụng kinh tế hiện tại, chi phí hình thành hoặc khả năng khai thác của người vay không phải là yếu tố quyết định giá trị tài sản thế chấp.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nguyên tắc phù hợp trong quản lý tài sản nhấn mạnh rằng tài sản đạt hiệu quả cao nhất khi nó phù hợp với mục đích sử dụng của người dùng hoặc tổ chức. Điều này có nghĩa là tài sản đó phải đáp ứng được nhu cầu và yêu cầu cụ thể của người sử dụng. Trong các lựa chọn được đưa ra, 'Tài sản phù hợp với môi trường của nó' là đáp án chính xác nhất vì sự phù hợp với môi trường sẽ đảm bảo tài sản hoạt động hiệu quả, bền vững và đáp ứng được mục tiêu sử dụng. Các lựa chọn khác như chi phí vận hành thấp nhất hoặc doanh thu cao nhất không phải lúc nào cũng đảm bảo tính hữu dụng tối đa, vì một tài sản có chi phí thấp hoặc doanh thu cao nhưng không phù hợp với mục đích sử dụng cũng không thể coi là hữu dụng. Lựa chọn 'Tài sản phù hợp với mục đích sử dụng của người bán' không liên quan đến nguyên tắc phù hợp, vì mục đích sử dụng của người bán không ảnh hưởng đến tính hữu dụng của tài sản đối với người mua hoặc người sử dụng hiện tại.
Câu 33:
Khi thẩm định giá bất động sản bằng phương pháp vốn hóa thu nhập, dòng tiền được sử dụng là:
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương pháp vốn hóa thu nhập (Income Capitalization Approach) trong thẩm định giá bất động sản dựa trên nguyên tắc giá trị của tài sản được xác định bởi khả năng tạo ra thu nhập trong tương lai. Dòng tiền được sử dụng trong phương pháp này là dòng thu nhập ròng (Net Operating Income - NOI), tức là dòng thu nhập trước thuế và khấu hao, nhưng sau khi đã trừ đi các chi phí hoạt động. Điều này có nghĩa là phương án A là đáp án chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta cần tính giá đất do nhà nước quy định dựa trên thông tin về hai bất động sản A và B, cùng với các thông tin bổ sung về hạn mức sử dụng đất và hệ số k.
Phân tích:
* Bất động sản A: Diện tích 200m2, giá 2,0 tỷ đồng, sử dụng từ năm 1995.
* Bất động sản B: Diện tích 150m2, giá 1,8 tỷ đồng, sử dụng từ năm 1992.
* Hạn mức sử dụng đất: 150m2
* Hệ số k: 1,5
Vì cả hai bất động sản đều là đất lấn chiếm và chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, việc định giá theo giá thị trường trực tiếp là không phù hợp. Ta cần dựa vào hạn mức sử dụng đất và hệ số k để ước tính giá đất do nhà nước quy định. Hạn mức sử dụng đất là 150m2, vì vậy ta sẽ xem xét giá trị của 150m2 đất.
Tính toán:
Ta sẽ sử dụng thông tin của bất động sản B làm cơ sở vì diện tích của nó trùng với hạn mức sử dụng đất.
* Giá của 150m2 đất (B) = 1,8 tỷ đồng.
Tuy nhiên, cần điều chỉnh do hệ số k = 1,5. Giá đất do nhà nước quy định thường thấp hơn giá thị trường, và hệ số k thường được sử dụng để điều chỉnh giá đất thị trường về giá đất nhà nước.
* Giá đất nhà nước quy định (ước tính) = Giá đất thị trường / k = 1,8 tỷ / 1,5 = 1,2 tỷ đồng cho 150m2.
* Giá đất nhà nước quy định trên mỗi mét vuông = 1,2 tỷ / 150 = 8 triệu đồng/m2.
Kết luận:
Giá đất do nhà nước quy định vào khoảng 8,0 triệu đồng/m2. Phương án C là đáp án chính xác.
Phân tích:
* Bất động sản A: Diện tích 200m2, giá 2,0 tỷ đồng, sử dụng từ năm 1995.
* Bất động sản B: Diện tích 150m2, giá 1,8 tỷ đồng, sử dụng từ năm 1992.
* Hạn mức sử dụng đất: 150m2
* Hệ số k: 1,5
Vì cả hai bất động sản đều là đất lấn chiếm và chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, việc định giá theo giá thị trường trực tiếp là không phù hợp. Ta cần dựa vào hạn mức sử dụng đất và hệ số k để ước tính giá đất do nhà nước quy định. Hạn mức sử dụng đất là 150m2, vì vậy ta sẽ xem xét giá trị của 150m2 đất.
Tính toán:
Ta sẽ sử dụng thông tin của bất động sản B làm cơ sở vì diện tích của nó trùng với hạn mức sử dụng đất.
* Giá của 150m2 đất (B) = 1,8 tỷ đồng.
Tuy nhiên, cần điều chỉnh do hệ số k = 1,5. Giá đất do nhà nước quy định thường thấp hơn giá thị trường, và hệ số k thường được sử dụng để điều chỉnh giá đất thị trường về giá đất nhà nước.
* Giá đất nhà nước quy định (ước tính) = Giá đất thị trường / k = 1,8 tỷ / 1,5 = 1,2 tỷ đồng cho 150m2.
* Giá đất nhà nước quy định trên mỗi mét vuông = 1,2 tỷ / 150 = 8 triệu đồng/m2.
Kết luận:
Giá đất do nhà nước quy định vào khoảng 8,0 triệu đồng/m2. Phương án C là đáp án chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Các phương pháp thẩm định giá máy móc thiết bị phổ biến và được sử dụng rộng rãi bao gồm: phương pháp so sánh (dựa trên giá của các máy móc thiết bị tương tự đã qua sử dụng), phương pháp chi phí (dựa trên chi phí tái tạo hoặc thay thế máy móc thiết bị), và phương pháp thu nhập (dựa trên khả năng tạo ra thu nhập của máy móc thiết bị). Vì vậy, đáp án A là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức tính dòng tiền vốn chủ sở hữu (FCFE):
FCFE = NI + D - Capital Expenditure - ∆WC + New Debt – Principal Repay
Trong đó:
NI (Net Income): Lợi nhuận sau thuế = (Revenue - Operating Expenses - Interest) * (1 - t) = (2000 - 1000 - 200) * (1 - 0,2) = 800 * 0,8 = 640
D (Depreciation): Khấu hao = 200
Capital Expenditure: Chi phí vốn = 300
∆WC (Change in Working Capital): Thay đổi vốn lưu động = 100
New Debt: Nợ mới = 350
Principal Repay: Trả nợ gốc = 100
Preferred dividend: Cổ tức ưu đãi = 100
Thay số vào công thức:
FCFE = 640 + 200 - 300 - 100 + 350 - 100 - 100 = 680
Vậy, dòng tiền vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là 680.
FCFE = NI + D - Capital Expenditure - ∆WC + New Debt – Principal Repay
Trong đó:
NI (Net Income): Lợi nhuận sau thuế = (Revenue - Operating Expenses - Interest) * (1 - t) = (2000 - 1000 - 200) * (1 - 0,2) = 800 * 0,8 = 640
D (Depreciation): Khấu hao = 200
Capital Expenditure: Chi phí vốn = 300
∆WC (Change in Working Capital): Thay đổi vốn lưu động = 100
New Debt: Nợ mới = 350
Principal Repay: Trả nợ gốc = 100
Preferred dividend: Cổ tức ưu đãi = 100
Thay số vào công thức:
FCFE = 640 + 200 - 300 - 100 + 350 - 100 - 100 = 680
Vậy, dòng tiền vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là 680.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng