Trả lời:
Đáp án đúng: A
Tần suất ADR (Adverse Drug Reaction - Phản ứng có hại của thuốc) được phân loại như sau:
* **Rất thường gặp:** ≥ 1/10
* **Thường gặp:** 1/100 đến < 1/10
* **Ít gặp:** 1/1.000 đến < 1/100
* **Hiếm gặp:** 1/10.000 đến < 1/1.000
* **Rất hiếm gặp:** < 1/10.000
* **Không rõ:** Không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn
Vậy, tần suất ADR được gọi là "ÍT GẶP" là 1/1000 đến < 1/100. Do đó, đáp án đúng là A. 1/100 – 1/1000.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn đáp án KHÔNG thuộc phân loại ADR theo THỜI GIAN khởi phát. Các bậc phân loại ADR theo thời gian khởi phát bao gồm: cấp tính, bán cấp và chậm.
* A. Chậm: Là một bậc phân loại ADR theo thời gian khởi phát.
* B. Tử vong: Không phải là một bậc phân loại ADR theo thời gian khởi phát. Tử vong là một mức độ nghiêm trọng của ADR, không phải là thời điểm ADR xảy ra.
* C. Bán cấp: Là một bậc phân loại ADR theo thời gian khởi phát.
* D. Cấp tính: Là một bậc phân loại ADR theo thời gian khởi phát.
Vậy, đáp án đúng là B. Tử vong.
* A. Chậm: Là một bậc phân loại ADR theo thời gian khởi phát.
* B. Tử vong: Không phải là một bậc phân loại ADR theo thời gian khởi phát. Tử vong là một mức độ nghiêm trọng của ADR, không phải là thời điểm ADR xảy ra.
* C. Bán cấp: Là một bậc phân loại ADR theo thời gian khởi phát.
* D. Cấp tính: Là một bậc phân loại ADR theo thời gian khởi phát.
Vậy, đáp án đúng là B. Tử vong.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nghiên cứu lâm sàng pha IV, hay còn gọi là giám sát hậu mãi, được thực hiện sau khi thuốc đã được phê duyệt và đưa vào sử dụng rộng rãi trên thị trường. Mục tiêu chính của pha IV là theo dõi hiệu quả và an toàn của thuốc trong điều kiện sử dụng thực tế, trên một số lượng lớn bệnh nhân và trong thời gian dài. Do đó, nghiên cứu pha IV thường khó kiểm soát các yếu tố nhiễu, vì bệnh nhân có thể có các bệnh lý nền khác nhau, sử dụng đồng thời các thuốc khác, hoặc tuân thủ điều trị không tốt. Điều này có thể ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu và gây khó khăn cho việc xác định chính xác mối liên hệ giữa thuốc và các tác dụng không mong muốn (ADR).
* A. Không xác định được tỷ lệ mắc bệnh: Pha IV vẫn có thể ước tính tỷ lệ mắc bệnh, nhưng độ chính xác có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố nhiễu.
* B. Nghiên cứu phức tạp và tốn kém: Tính phức tạp và tốn kém là đặc điểm chung của nhiều loại nghiên cứu lâm sàng, không chỉ riêng pha IV.
* C. Dễ bị ảnh hưởng bởi yếu tố nhiễu: Đây là nhược điểm chính của pha IV do điều kiện nghiên cứu thực tế và khó kiểm soát.
* D. Chất lượng dữ liệu không đáng tin cậy: Chất lượng dữ liệu có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố nhiễu, nhưng các biện pháp kiểm soát chất lượng vẫn được áp dụng để đảm bảo độ tin cậy tương đối.
Vậy đáp án đúng nhất là C. Dễ bị ảnh hưởng bởi yếu tố nhiễu.
* A. Không xác định được tỷ lệ mắc bệnh: Pha IV vẫn có thể ước tính tỷ lệ mắc bệnh, nhưng độ chính xác có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố nhiễu.
* B. Nghiên cứu phức tạp và tốn kém: Tính phức tạp và tốn kém là đặc điểm chung của nhiều loại nghiên cứu lâm sàng, không chỉ riêng pha IV.
* C. Dễ bị ảnh hưởng bởi yếu tố nhiễu: Đây là nhược điểm chính của pha IV do điều kiện nghiên cứu thực tế và khó kiểm soát.
* D. Chất lượng dữ liệu không đáng tin cậy: Chất lượng dữ liệu có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố nhiễu, nhưng các biện pháp kiểm soát chất lượng vẫn được áp dụng để đảm bảo độ tin cậy tương đối.
Vậy đáp án đúng nhất là C. Dễ bị ảnh hưởng bởi yếu tố nhiễu.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Rửa dạ dày trong trường hợp ngộ độc ethanol được chỉ định khi bệnh nhân uống một lượng lớn ethanol (≥ 1g/kg) trong vòng 30 phút. Các tình trạng như tình trạng tâm thần bất thường, giảm thân nhiệt hoặc mất cân bằng acid-bazơ có thể là các biến chứng hoặc dấu hiệu của ngộ độc ethanol, nhưng chúng không phải là chỉ định chính để rửa dạ dày. Rửa dạ dày nhằm mục đích loại bỏ ethanol ra khỏi dạ dày trước khi nó được hấp thụ vào máu, do đó thời gian uống ethanol là yếu tố quan trọng nhất.
Vậy, đáp án đúng là: D. Uống ethanol ≥ 1g/kg trong vòng 30 phút.
Vậy, đáp án đúng là: D. Uống ethanol ≥ 1g/kg trong vòng 30 phút.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đáp án đúng là A. Thuốc đặt trực tràng không phải là dạng thuốc hấp thu qua đường tiêu hóa.
Giải thích:
* A. Đúng. Thuốc đặt trực tràng được hấp thu trực tiếp vào hệ tuần hoàn, bỏ qua quá trình chuyển hóa ban đầu ở gan (first-pass metabolism). Do đó, nó không được coi là hấp thu qua đường tiêu hóa.
* B. Sai. Thuốc dùng đường uống chịu nhiều tác động của enzyme tiêu hóa trong dạ dày và ruột, làm giảm sinh khả dụng của thuốc.
* C. Sai. Thuốc ngậm dưới lưỡi được hấp thu trực tiếp vào hệ tuần hoàn qua niêm mạc miệng, không qua đường tiêu hóa.
* D. Sai. Thuốc dùng đường uống có thể tạo phức với thức ăn, ảnh hưởng đến quá trình hấp thu thuốc.
Giải thích:
* A. Đúng. Thuốc đặt trực tràng được hấp thu trực tiếp vào hệ tuần hoàn, bỏ qua quá trình chuyển hóa ban đầu ở gan (first-pass metabolism). Do đó, nó không được coi là hấp thu qua đường tiêu hóa.
* B. Sai. Thuốc dùng đường uống chịu nhiều tác động của enzyme tiêu hóa trong dạ dày và ruột, làm giảm sinh khả dụng của thuốc.
* C. Sai. Thuốc ngậm dưới lưỡi được hấp thu trực tiếp vào hệ tuần hoàn qua niêm mạc miệng, không qua đường tiêu hóa.
* D. Sai. Thuốc dùng đường uống có thể tạo phức với thức ăn, ảnh hưởng đến quá trình hấp thu thuốc.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu xác định yếu tố *KHÔNG* ảnh hưởng đến sự vận chuyển thuốc qua da.
* A. Tuổi tác: Tuổi tác ảnh hưởng đến cấu trúc và chức năng của da, do đó ảnh hưởng đến khả năng hấp thu thuốc. Da của trẻ em và người già thường mỏng hơn và có hàng rào bảo vệ kém hơn so với da của người trưởng thành, dẫn đến sự hấp thu thuốc khác nhau.
* B. Giới tính: Giới tính có thể ảnh hưởng đến sự khác biệt về sinh lý da, chẳng hạn như độ dày da, lượng hormone và sự phân bố mỡ dưới da, từ đó có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc. Tuy nhiên, ảnh hưởng này thường ít quan trọng hơn so với các yếu tố khác như tuổi tác hoặc tình trạng da.
* C. Lượng thuốc bôi: Lượng thuốc bôi trực tiếp ảnh hưởng đến nồng độ thuốc tiếp xúc với da, do đó ảnh hưởng đến sự vận chuyển thuốc.
* D. Chà xát, xoa bóp da: Chà xát, xoa bóp có thể làm tăng lưu lượng máu đến vùng da được bôi thuốc, làm tăng sự hấp thu thuốc. Nó cũng có thể giúp thuốc thẩm thấu tốt hơn vào da.
Như vậy, trong các yếu tố được liệt kê, giới tính có ảnh hưởng nhưng ít quan trọng hơn đáng kể so với các yếu tố còn lại. Do đó, giới tính là yếu tố ít ảnh hưởng nhất đến sự vận chuyển thuốc qua da so với các yếu tố khác được đề cập.
Vậy đáp án đúng là B.
* A. Tuổi tác: Tuổi tác ảnh hưởng đến cấu trúc và chức năng của da, do đó ảnh hưởng đến khả năng hấp thu thuốc. Da của trẻ em và người già thường mỏng hơn và có hàng rào bảo vệ kém hơn so với da của người trưởng thành, dẫn đến sự hấp thu thuốc khác nhau.
* B. Giới tính: Giới tính có thể ảnh hưởng đến sự khác biệt về sinh lý da, chẳng hạn như độ dày da, lượng hormone và sự phân bố mỡ dưới da, từ đó có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc. Tuy nhiên, ảnh hưởng này thường ít quan trọng hơn so với các yếu tố khác như tuổi tác hoặc tình trạng da.
* C. Lượng thuốc bôi: Lượng thuốc bôi trực tiếp ảnh hưởng đến nồng độ thuốc tiếp xúc với da, do đó ảnh hưởng đến sự vận chuyển thuốc.
* D. Chà xát, xoa bóp da: Chà xát, xoa bóp có thể làm tăng lưu lượng máu đến vùng da được bôi thuốc, làm tăng sự hấp thu thuốc. Nó cũng có thể giúp thuốc thẩm thấu tốt hơn vào da.
Như vậy, trong các yếu tố được liệt kê, giới tính có ảnh hưởng nhưng ít quan trọng hơn đáng kể so với các yếu tố còn lại. Do đó, giới tính là yếu tố ít ảnh hưởng nhất đến sự vận chuyển thuốc qua da so với các yếu tố khác được đề cập.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng