THUỐC KHÍ DUNG dạng SPACER, thường được sử dụng ở TRẺ EM dưới:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Spacer là buồng đệm được sử dụng với bình xịt định liều (MDI) để giúp đưa thuốc vào phổi dễ dàng hơn, đặc biệt ở trẻ nhỏ và những người gặp khó khăn trong việc phối hợp nhịp thở với việc xịt thuốc. Trẻ em dưới 5 tuổi thường khó sử dụng bình xịt định liều một cách hiệu quả nếu không có spacer. Do đó, đáp án D (5 tuổi) là phù hợp nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Pha phân đoạn trong thai kỳ là giai đoạn quan trọng, kéo dài 17 ngày sau khi trứng được thụ tinh. Trong giai đoạn này, trứng đã thụ tinh bắt đầu phân chia nhanh chóng thành nhiều tế bào, hình thành phôi nang và di chuyển về phía tử cung để làm tổ. Các đáp án khác không chính xác vì chúng đề cập đến khoảng thời gian dài hơn hoặc không liên quan đến thời điểm bắt đầu của giai đoạn này.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này liên quan đến sự vận chuyển thuốc từ mẹ sang sữa mẹ. Tỉ lệ thuốc trong sữa so với thuốc trong huyết tương nhỏ hơn 1 thường xảy ra khi thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương của mẹ, đặc biệt là các acid yếu hoặc base yếu. Điều này là do chỉ có thuốc ở dạng tự do (không liên kết với protein) mới có thể dễ dàng đi qua các màng sinh học, bao gồm cả màng tế bào tuyến sữa. Thuốc tan nhiều trong lipid có xu hướng đi vào sữa nhiều hơn, do sữa chứa lipid. Thuốc vận chuyển tích cực thường cần năng lượng để di chuyển qua màng tế bào, và không phải lúc nào cũng dẫn đến tỉ lệ thuốc trong sữa thấp hơn trong huyết tương.
* Phương án A: Đúng. Thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương của mẹ, đặc biệt là acid yếu hay base yếu, sẽ làm giảm lượng thuốc tự do có thể đi vào sữa, do đó tỉ lệ thuốc trong sữa so với huyết tương sẽ nhỏ hơn 1.
* Phương án B: Sai. Vận chuyển tích cực không liên quan trực tiếp đến việc tỉ lệ thuốc trong sữa thấp hơn huyết tương, nó chỉ là một cơ chế vận chuyển thuốc qua màng tế bào.
* Phương án C: Sai. Thuốc tan nhiều trong nước và có phân tử lượng nhỏ thường dễ dàng đi vào sữa hơn, dẫn đến tỉ lệ thuốc trong sữa so với huyết tương có thể lớn hơn hoặc bằng 1, chứ không nhỏ hơn 1.
Do đó, đáp án đúng là A.
* Phương án A: Đúng. Thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương của mẹ, đặc biệt là acid yếu hay base yếu, sẽ làm giảm lượng thuốc tự do có thể đi vào sữa, do đó tỉ lệ thuốc trong sữa so với huyết tương sẽ nhỏ hơn 1.
* Phương án B: Sai. Vận chuyển tích cực không liên quan trực tiếp đến việc tỉ lệ thuốc trong sữa thấp hơn huyết tương, nó chỉ là một cơ chế vận chuyển thuốc qua màng tế bào.
* Phương án C: Sai. Thuốc tan nhiều trong nước và có phân tử lượng nhỏ thường dễ dàng đi vào sữa hơn, dẫn đến tỉ lệ thuốc trong sữa so với huyết tương có thể lớn hơn hoặc bằng 1, chứ không nhỏ hơn 1.
Do đó, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Các yếu tố (1), (2), (3) và (4) được liệt kê đều là những yếu tố ảnh hưởng đến tác động của thuốc đối với thai nhi.
(1) Liều dùng thuốc ảnh hưởng trực tiếp đến nồng độ thuốc trong cơ thể mẹ và thai nhi.
(2) Sự nhạy cảm của thai nhi đối với thuốc phụ thuộc vào đặc điểm di truyền của từng loài.
(3) Thời điểm sử dụng thuốc trong thai kỳ rất quan trọng vì các giai đoạn phát triển khác nhau của thai nhi có độ nhạy cảm khác nhau với thuốc.
(4) Cơ chế tác dụng và độc tính của thuốc cũng ảnh hưởng đến thai nhi, tùy thuộc vào cách thuốc tương tác với các hệ thống sinh học của thai nhi.
Do đó, đáp án A là chính xác nhất vì nó bao quát tất cả các yếu tố được liệt kê trong câu hỏi. Các đáp án khác chỉ đề cập đến một khía cạnh cụ thể hoặc không liên quan trực tiếp đến câu hỏi.
(1) Liều dùng thuốc ảnh hưởng trực tiếp đến nồng độ thuốc trong cơ thể mẹ và thai nhi.
(2) Sự nhạy cảm của thai nhi đối với thuốc phụ thuộc vào đặc điểm di truyền của từng loài.
(3) Thời điểm sử dụng thuốc trong thai kỳ rất quan trọng vì các giai đoạn phát triển khác nhau của thai nhi có độ nhạy cảm khác nhau với thuốc.
(4) Cơ chế tác dụng và độc tính của thuốc cũng ảnh hưởng đến thai nhi, tùy thuộc vào cách thuốc tương tác với các hệ thống sinh học của thai nhi.
Do đó, đáp án A là chính xác nhất vì nó bao quát tất cả các yếu tố được liệt kê trong câu hỏi. Các đáp án khác chỉ đề cập đến một khía cạnh cụ thể hoặc không liên quan trực tiếp đến câu hỏi.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích câu hỏi:
Câu hỏi yêu cầu phân loại vấn đề liên quan đến thuốc (DRP - Drug-Related Problem) khi phát hiện sai sót về thuốc, hiệu lực hoặc liều dùng theo khuyến cáo đối với thuốc không kê đơn (OTC).
Đánh giá các phương án:
* A. DRP trong cung ứng thuốc: Liên quan đến các vấn đề trong quá trình cung cấp thuốc, như bảo quản, vận chuyển, phân phối, không trực tiếp liên quan đến sai sót về thuốc, hiệu lực, liều dùng khi sử dụng.
* B. DRP trong sử dụng thuốc: Đây là đáp án chính xác. Các vấn đề sai sót về thuốc, hiệu lực, liều dùng (đặc biệt với thuốc OTC) phát sinh trong quá trình người bệnh tự sử dụng thuốc.
* C. DRP trong kê đơn thuốc: Liên quan đến các vấn đề phát sinh từ việc kê đơn của bác sĩ, không phù hợp với tình huống thuốc OTC.
* D. DRP trong phối hợp các cơ sở điều trị: Liên quan đến sự phối hợp giữa các cơ sở điều trị khác nhau, không trực tiếp liên quan đến sai sót về thuốc, hiệu lực, liều dùng khi sử dụng thuốc OTC.
Vậy, đáp án đúng là B.
Phân tích câu hỏi:
Câu hỏi yêu cầu phân loại vấn đề liên quan đến thuốc (DRP - Drug-Related Problem) khi phát hiện sai sót về thuốc, hiệu lực hoặc liều dùng theo khuyến cáo đối với thuốc không kê đơn (OTC).
Đánh giá các phương án:
* A. DRP trong cung ứng thuốc: Liên quan đến các vấn đề trong quá trình cung cấp thuốc, như bảo quản, vận chuyển, phân phối, không trực tiếp liên quan đến sai sót về thuốc, hiệu lực, liều dùng khi sử dụng.
* B. DRP trong sử dụng thuốc: Đây là đáp án chính xác. Các vấn đề sai sót về thuốc, hiệu lực, liều dùng (đặc biệt với thuốc OTC) phát sinh trong quá trình người bệnh tự sử dụng thuốc.
* C. DRP trong kê đơn thuốc: Liên quan đến các vấn đề phát sinh từ việc kê đơn của bác sĩ, không phù hợp với tình huống thuốc OTC.
* D. DRP trong phối hợp các cơ sở điều trị: Liên quan đến sự phối hợp giữa các cơ sở điều trị khác nhau, không trực tiếp liên quan đến sai sót về thuốc, hiệu lực, liều dùng khi sử dụng thuốc OTC.
Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Cơ sở dữ liệu tra cứu thông tin thuốc cấp 2 là nguồn thông tin đã được sàng lọc và biên tập lại từ các nguồn cấp 1. Trong các lựa chọn được đưa ra:
* A. Dược thư Quốc gia Việt Nam: Là một nguồn thông tin thuốc chính thức, cung cấp thông tin đã được biên soạn và phê duyệt bởi các chuyên gia trong nước, phù hợp với tiêu chuẩn và thực hành điều trị tại Việt Nam. Do đó, đây là nguồn thuộc phân loại cấp 2.
* B. Pubmed - NCBI: Là một cơ sở dữ liệu chứa các bài báo khoa học gốc, các nghiên cứu lâm sàng, và các thông tin nghiên cứu y sinh học khác. Đây là nguồn thông tin cấp 1.
* C. Tạp chí Dược học: Thường chứa các bài báo khoa học, nghiên cứu và thông tin chuyên ngành dược, là nguồn thông tin cấp 1.
* D. Tạp chí Sức khỏe và Đời sống: Là một tạp chí phổ biến thông tin sức khỏe cho công chúng, không phải là nguồn dữ liệu tra cứu thuốc chuyên sâu.
Vậy, Dược thư Quốc gia Việt Nam là nguồn cơ sở dữ liệu tra cứu thông tin thuốc thuộc phân loại cấp 2.
* A. Dược thư Quốc gia Việt Nam: Là một nguồn thông tin thuốc chính thức, cung cấp thông tin đã được biên soạn và phê duyệt bởi các chuyên gia trong nước, phù hợp với tiêu chuẩn và thực hành điều trị tại Việt Nam. Do đó, đây là nguồn thuộc phân loại cấp 2.
* B. Pubmed - NCBI: Là một cơ sở dữ liệu chứa các bài báo khoa học gốc, các nghiên cứu lâm sàng, và các thông tin nghiên cứu y sinh học khác. Đây là nguồn thông tin cấp 1.
* C. Tạp chí Dược học: Thường chứa các bài báo khoa học, nghiên cứu và thông tin chuyên ngành dược, là nguồn thông tin cấp 1.
* D. Tạp chí Sức khỏe và Đời sống: Là một tạp chí phổ biến thông tin sức khỏe cho công chúng, không phải là nguồn dữ liệu tra cứu thuốc chuyên sâu.
Vậy, Dược thư Quốc gia Việt Nam là nguồn cơ sở dữ liệu tra cứu thông tin thuốc thuộc phân loại cấp 2.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng