Đáp án đúng: AĐể xác định biểu thức của hàm F1 từ bảng giá trị, ta cần xem xét các giá trị đầu ra của F1 tương ứng với các tổ hợp đầu vào A, B, C.
* Phân tích bảng giá trị:
* F1 = 1 khi (A, B, C) = (0, 0, 0), (0, 0, 1), (0, 1, 0), (0, 1, 1), (1, 1, 1).
* F1 = 0 khi (A, B, C) = (0, 0, 1), (0, 1, 1), (1, 0, 0), (1, 0, 1), (1, 1, 0).
* Biểu thức ∑ (tổng các minterm): Liệt kê các minterm (tổ hợp đầu vào) mà F1 = 1. Trong trường hợp này, các minterm là: 0, 1, 2, 3, 7
* Biểu thức ∏ (tích các maxterm): Liệt kê các maxterm (tổ hợp đầu vào) mà F1 = 0. Trong trường hợp này, các maxterm là: 4, 5, 6
* So sánh với các phương án:
* Phương án A: F (A , B , C) = ∑ (0, 2,7) N=(1,3,6) (Sai, vì thiếu minterm 1, 3; và liệt kê thừa maxterm, sai cả hai định dạng).
* Phương án B: F (A , B , C) = ∏ (1 , 3 , 4 , 5) N=(6) (Sai, vì Liệt kê sai maxterm 1, 3, thiếu maxterm 6).
* Phương án C: F (A , B , C) = ∑( 0 , 1 , 2 , 3 , 7) (Đúng, đây là tổng các minterm chính xác theo bảng chân trị).
* Phương án D: F (A , B , C) = ∏ (1 , 3 , 4 , 5 , 6) (Sai, vì Liệt kê sai maxterm 1, 3).
Vậy, đáp án đúng là phương án C.