Số năm thể hiện thực trạng của tài sản thẩm định giá tại thời điểm thẩm định giá là:
Đáp án đúng: C
Tuổi đời thực tế là số năm đã trôi qua kể từ khi tài sản được đưa vào sử dụng cho đến thời điểm thẩm định giá. Nó phản ánh thực trạng của tài sản tại thời điểm thẩm định giá một cách trực quan nhất.
Câu hỏi liên quan
Trong phương pháp thặng dư, lợi nhuận của nhà đầu tư thường được xác định dựa trên tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng của họ. Đây là mức lợi nhuận mà nhà đầu tư mong muốn thu được từ khoản đầu tư của mình, và nó được sử dụng để tính toán giá trị hiện tại của dòng tiền trong tương lai. Các yếu tố khác như quy định của cơ quan nhà nước hoặc tỷ lệ lợi nhuận trung bình trên thị trường có thể ảnh hưởng đến tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng, nhưng yếu tố quyết định chính vẫn là kỳ vọng của nhà đầu tư.
Giá trị bất động sản được tính theo phương pháp thu nhập, sử dụng công thức:
Giá trị = NOI / Tỷ suất vốn hóa
Trong trường hợp này:
Giá trị = 5 tỷ đồng / 20% = 25 tỷ đồng
Tuy nhiên, câu hỏi có thêm thông tin về giá trị đất và chi phí xây dựng đã hao mòn. Ta cần kiểm tra xem có yếu tố nào khác ảnh hưởng đến giá trị không. Chi phí xây dựng sau hao mòn là: 20 tỷ * (1-60%) = 8 tỷ. Tổng giá trị tài sản theo chi phí là 30 + 8 = 38 tỷ. Giá trị này khác biệt đáng kể so với giá trị theo thu nhập, do đó giá trị bất động sản nên được xem xét lại.
Vì giá trị tính theo thu nhập là 25 tỷ, và giá trị sử dụng các thông tin khác lại là 38 tỷ, nên không có đáp án nào đúng.
Trong trường hợp này:
- Tài sản so sánh 1 (6 tháng): Nằm trong khoảng thời gian lý tưởng.
- Tài sản so sánh 2 (1 năm): Vẫn chấp nhận được.
- Tài sản so sánh 3 (2 năm): Có thể chấp nhận, nhưng cần xem xét kỹ lưỡng và điều chỉnh nhiều hơn để đảm bảo tính chính xác.
Vì cả ba tài sản đều có thể được sử dụng (với mức độ điều chỉnh khác nhau), phương án D là đáp án đúng.
- Tiền sử dụng đất: 2 triệu đồng/m2
- Lệ phí trước bạ: 50 triệu đồng/m2 * 0,5% = 250.000 đồng/m2
- Lệ phí thẩm định: 50.000 đồng/m2
- Lệ phí địa chính: 100.000 đồng/m2
Tổng các chi phí cần điều chỉnh: 2.000.000 + 250.000 + 50.000 + 100.000 = 2.400.000 đồng/m2
Phần trăm điều chỉnh: (2.400.000 / 50.000.000) * 100% = 4,8%
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán. Do đó, đáp án đúng là "D. Các đáp án còn lại đều SAI."
- Mô hình chiết khấu dòng tiền vốn chủ sở hữu (Discounted Free Cash Flow to Equity - FCFE): Sử dụng dòng tiền vốn chủ sở hữu sau thuế (dòng tiền còn lại cho các cổ đông sau khi đã trả hết các nghĩa vụ nợ) và chiết khấu bằng chi phí vốn chủ sở hữu.
- Mô hình chiết khấu dòng tiền tự do của doanh nghiệp (Discounted Free Cash Flow to Firm - FCFF): Sử dụng dòng tiền tự do của doanh nghiệp (dòng tiền mà doanh nghiệp tạo ra trước khi thanh toán cho các chủ nợ và cổ đông) và chiết khấu bằng chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền (WACC).
Như vậy, tùy thuộc vào mô hình sử dụng, dòng tiền có thể là dòng tiền vốn chủ sở hữu sau thuế (FCFE) hoặc dòng thu nhập hoạt động ròng của doanh nghiệp sau thuế (FCFF). Trong các đáp án đưa ra, dòng tiền vốn chủ sở hữu sau thuế là chính xác nhất. Dòng thu nhập hoạt động ròng (có thể hiểu là EBIT hoặc lợi nhuận trước thuế và lãi vay) thường được sử dụng trong mô hình FCFF sau khi đã điều chỉnh các khoản thuế và tái đầu tư để có được dòng tiền tự do của doanh nghiệp.
Vì vậy đáp án chính xác nhất là: B. Dòng tiền vốn chủ sở hữu sau thuế

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.