Bị hư hỏng do không biết cách sử dụng, bảo dưỡng và quản lý kém, phá hoại là loại hao mòn:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Hao mòn do không biết cách sử dụng, bảo dưỡng và quản lý kém, hoặc do phá hoại, được gọi là hao mòn chức năng. Loại hao mòn này xảy ra do các yếu tố chủ quan, liên quan đến cách thức con người sử dụng và bảo quản tài sản, chứ không phải do các yếu tố tự nhiên, vật lý, hay kinh tế bên ngoài.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương pháp vốn hóa thu nhập (Income Capitalization Approach) trong thẩm định giá bất động sản dựa trên việc chuyển đổi dòng thu nhập ròng (Net Income - NI) kỳ vọng từ bất động sản thành giá trị. NI là dòng tiền sau khi đã trừ đi tất cả các chi phí hoạt động, bao gồm cả khấu hao và thuế. Các chỉ số khác như EBIT (Lợi nhuận trước lãi vay và thuế), EBIT(1-t) (Lợi nhuận sau thuế và trước lãi vay), và EBITDA (Lợi nhuận trước lãi vay, thuế, khấu hao và khấu trừ dần) không phản ánh dòng tiền thuần túy mà nhà đầu tư thực sự nhận được từ bất động sản sau khi đã trừ hết các chi phí liên quan.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính tỷ lệ tái đầu tư từ dòng tiền tự do của doanh nghiệp (FCFF), ta cần xác định khoản đầu tư mà doanh nghiệp đã thực hiện. Đầu tiên, ta tính lợi nhuận sau thuế (Net Income):
EBIT = Revenue - Operating Expenses = 2000 - 1000 = 1000
EBT = EBIT - Interest = 1000 - 200 = 800
Net Income = EBT * (1 - t) = 800 * (1 - 0.2) = 800 * 0.8 = 640
Sau đó, ta sử dụng công thức FCFF để tìm khoản đầu tư (Investment):
FCFF = Net Income + D - Investment
300 = 640 + 200 - Investment
Investment = 640 + 200 - 300 = 540
Cuối cùng, ta tính tỷ lệ tái đầu tư (Reinvestment Rate) bằng cách chia Investment cho FCFF cộng với Depreciation:
Reinvestment Rate = Investment / (Net Income + Depreciation)
Viết cách khác: Reinvestment Rate = (Capex - Depreciation + Change in Net Working Capital) / FCFF
Để tính lại, ta có: FCFF = NI + Depreciation - Capex + Change in Net Working Capital
Theo bài, ta có FCFF = 300
FCInv = Capex - Depreciation = 540 (vừa tính ở trên)
Như vậy, Reinvestment Rate = FCInv/(NI+Dep) =540/(640+200) = 540/840 = 0.642857 = 64.29%
Do đó, đáp án gần nhất là 62,5%
EBIT = Revenue - Operating Expenses = 2000 - 1000 = 1000
EBT = EBIT - Interest = 1000 - 200 = 800
Net Income = EBT * (1 - t) = 800 * (1 - 0.2) = 800 * 0.8 = 640
Sau đó, ta sử dụng công thức FCFF để tìm khoản đầu tư (Investment):
FCFF = Net Income + D - Investment
300 = 640 + 200 - Investment
Investment = 640 + 200 - 300 = 540
Cuối cùng, ta tính tỷ lệ tái đầu tư (Reinvestment Rate) bằng cách chia Investment cho FCFF cộng với Depreciation:
Reinvestment Rate = Investment / (Net Income + Depreciation)
Viết cách khác: Reinvestment Rate = (Capex - Depreciation + Change in Net Working Capital) / FCFF
Để tính lại, ta có: FCFF = NI + Depreciation - Capex + Change in Net Working Capital
Theo bài, ta có FCFF = 300
FCInv = Capex - Depreciation = 540 (vừa tính ở trên)
Như vậy, Reinvestment Rate = FCInv/(NI+Dep) =540/(640+200) = 540/840 = 0.642857 = 64.29%
Do đó, đáp án gần nhất là 62,5%
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chứng thư thẩm định giá chỉ có giá trị sử dụng cho mục đích thẩm định đã được nêu rõ trong chứng thư. Do đó, đáp án A là chính xác. Các mục đích khác có thể đòi hỏi một thẩm định giá riêng biệt.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Giá trị lợi thế quyền thuê đất được tính bằng cách chiết khấu dòng tiền chênh lệch giữa giá thuê thị trường và giá thuê hiện tại trong thời hạn thuê còn lại.
* Chênh lệch giá thuê mỗi năm: 4 tỷ - 2 tỷ = 2 tỷ đồng.
* Thời hạn thuê còn lại: 5 năm.
* Lãi suất chiết khấu: 15%.
Giá trị hiện tại của khoản chênh lệch 2 tỷ đồng trong 5 năm được chiết khấu với lãi suất 15% là:
Năm 1: 2 / (1+0.15) = 1.739 tỷ
Năm 2: 2 / (1+0.15)^2 = 1.512 tỷ
Năm 3: 2 / (1+0.15)^3 = 1.315 tỷ
Năm 4: 2 / (1+0.15)^4 = 1.144 tỷ
Năm 5: 2 / (1+0.15)^5 = 0.995 tỷ
Tổng giá trị hiện tại = 1.739 + 1.512 + 1.315 + 1.144 + 0.995 = 6.705 tỷ đồng (xấp xỉ 6,7 tỷ đồng).
Vậy đáp án đúng là C.
* Chênh lệch giá thuê mỗi năm: 4 tỷ - 2 tỷ = 2 tỷ đồng.
* Thời hạn thuê còn lại: 5 năm.
* Lãi suất chiết khấu: 15%.
Giá trị hiện tại của khoản chênh lệch 2 tỷ đồng trong 5 năm được chiết khấu với lãi suất 15% là:
Năm 1: 2 / (1+0.15) = 1.739 tỷ
Năm 2: 2 / (1+0.15)^2 = 1.512 tỷ
Năm 3: 2 / (1+0.15)^3 = 1.315 tỷ
Năm 4: 2 / (1+0.15)^4 = 1.144 tỷ
Năm 5: 2 / (1+0.15)^5 = 0.995 tỷ
Tổng giá trị hiện tại = 1.739 + 1.512 + 1.315 + 1.144 + 0.995 = 6.705 tỷ đồng (xấp xỉ 6,7 tỷ đồng).
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phân tích câu hỏi:
Câu hỏi này liên quan đến việc điều chỉnh giá bất động sản so sánh khi có sự khác biệt về yếu tố ngập lụt so với bất động sản thẩm định. Cần xác định tỷ lệ điều chỉnh phù hợp.
Giải thích các phương án:
* A. -42,86%: Đây là kết quả của việc tính toán điều chỉnh. Để tìm ra đáp án này, ta sử dụng công thức sau: Điều chỉnh = (Mức độ khác biệt) / (1 + Mức độ khác biệt). Ở đây mức độ khác biệt là 30% hay 0.3. Vậy điều chỉnh = 0.3/(1-0.3) = 0.3/0.7 = 0.4286 hay 42.86%. Do bất động sản so sánh ở khu vực ngập lụt (tức là kém hơn), ta cần điều chỉnh tăng đơn giá của bất động sản so sánh. Do đó, đáp án đúng phải là +42,86%.
* B. +42,86%: Đây là đáp án chính xác. Giải thích như trên.
* C. -30%: Đây là mức chênh lệch trực tiếp về tình trạng ngập lụt, nhưng không phải là tỷ lệ điều chỉnh phù hợp. Việc điều chỉnh cần tính đến việc quy đổi sự khác biệt này về giá trị tương đối.
* D. +30%: Tương tự như C, đây không phải là tỷ lệ điều chỉnh phù hợp.
Vậy, đáp án đúng là B.
Câu hỏi này liên quan đến việc điều chỉnh giá bất động sản so sánh khi có sự khác biệt về yếu tố ngập lụt so với bất động sản thẩm định. Cần xác định tỷ lệ điều chỉnh phù hợp.
Giải thích các phương án:
* A. -42,86%: Đây là kết quả của việc tính toán điều chỉnh. Để tìm ra đáp án này, ta sử dụng công thức sau: Điều chỉnh = (Mức độ khác biệt) / (1 + Mức độ khác biệt). Ở đây mức độ khác biệt là 30% hay 0.3. Vậy điều chỉnh = 0.3/(1-0.3) = 0.3/0.7 = 0.4286 hay 42.86%. Do bất động sản so sánh ở khu vực ngập lụt (tức là kém hơn), ta cần điều chỉnh tăng đơn giá của bất động sản so sánh. Do đó, đáp án đúng phải là +42,86%.
* B. +42,86%: Đây là đáp án chính xác. Giải thích như trên.
* C. -30%: Đây là mức chênh lệch trực tiếp về tình trạng ngập lụt, nhưng không phải là tỷ lệ điều chỉnh phù hợp. Việc điều chỉnh cần tính đến việc quy đổi sự khác biệt này về giá trị tương đối.
* D. +30%: Tương tự như C, đây không phải là tỷ lệ điều chỉnh phù hợp.
Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng