Trả lời:
Đáp án đúng: B
Công thức phân tử C4H11N có độ bất bão hòa k = (2*4 + 2 - 11)/2 = -0.5 < 0.
Vậy C4H11N là amin no, đơn chức.
Các đồng phân của C4H11N:
1. CH3-CH2-CH2-CH2-NH2 (butylamin)
2. CH3-CH2-CH(CH3)-NH2 (sec-butylamin)
3. (CH3)2-CH-CH2-NH2 (isobutylamin)
4. (CH3)3-C-NH2 (tert-butylamin)
5. CH3-CH2-CH2-NH-CH3 (N-metylpropylamin)
6. CH3-CH2-NH-CH2-CH3 (N-etyl etylamin)
7. CH3-CH(CH3)-NH-CH3 (N-metyl isopropylamin)
8. (CH3)2-N-CH2-CH3 (N,N-đimetyl etylamin)
Vậy có 8 đồng phân amin ứng với công thức phân tử C4H11N.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có: 12x + y + 16z = 60
Vì y chẵn và y <= 2x + 2 nên:
* z = 0 => 12x + y = 60 => x = 5, y = 0 (C5H0) (loại)
* z = 1 => 12x + y = 44 => x = 3, y = 8 (C3H8O) (nhận); x = 2, y = 20 (loại); x = 1, y = 32 (loại)
* z = 2 => 12x + y = 28 => x = 2, y = 4 (C2H4O2) (nhận); x = 1, y = 16 (loại); x = 0, y = 28 (loại)
* z = 3 => 12x + y = 12 => x = 1, y = 0 (CH0O3) (loại); x = 0, y = 12 (loại)
Vậy có 2 công thức phân tử phù hợp là C3H8O và C2H4O2.
Vì y chẵn và y <= 2x + 2 nên:
* z = 0 => 12x + y = 60 => x = 5, y = 0 (C5H0) (loại)
* z = 1 => 12x + y = 44 => x = 3, y = 8 (C3H8O) (nhận); x = 2, y = 20 (loại); x = 1, y = 32 (loại)
* z = 2 => 12x + y = 28 => x = 2, y = 4 (C2H4O2) (nhận); x = 1, y = 16 (loại); x = 0, y = 28 (loại)
* z = 3 => 12x + y = 12 => x = 1, y = 0 (CH0O3) (loại); x = 0, y = 12 (loại)
Vậy có 2 công thức phân tử phù hợp là C3H8O và C2H4O2.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong một chu kỳ, bán kính ion giảm khi điện tích hạt nhân tăng. Trong một nhóm, bán kính ion tăng khi số lớp electron tăng.
Các ion dương (cation) nhỏ hơn nguyên tử tương ứng của chúng do mất electron làm giảm lực đẩy giữa các electron và tăng lực hút của hạt nhân. Các ion âm (anion) lớn hơn nguyên tử tương ứng của chúng do nhận thêm electron làm tăng lực đẩy giữa các electron.
Dựa vào các quy luật trên, ta có thể sắp xếp bán kính ion tăng dần như sau: Li+ < Na+ < K+ < Cl- < Br- < I-.
Vậy, đáp án đúng là A.
Các ion dương (cation) nhỏ hơn nguyên tử tương ứng của chúng do mất electron làm giảm lực đẩy giữa các electron và tăng lực hút của hạt nhân. Các ion âm (anion) lớn hơn nguyên tử tương ứng của chúng do nhận thêm electron làm tăng lực đẩy giữa các electron.
Dựa vào các quy luật trên, ta có thể sắp xếp bán kính ion tăng dần như sau: Li+ < Na+ < K+ < Cl- < Br- < I-.
Vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để xác định trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm, ta cần xác định số lượng liên kết sigma và số cặp electron tự do trên nguyên tử trung tâm.
1) CH4, SiH4, CCl4, NH4+, SO42-:
- CH4: 4 liên kết sigma, 0 cặp electron tự do => sp3
- SiH4: 4 liên kết sigma, 0 cặp electron tự do => sp3
- CCl4: 4 liên kết sigma, 0 cặp electron tự do => sp3
- NH4+: 4 liên kết sigma, 0 cặp electron tự do => sp3
- SO42-: 4 liên kết sigma, 0 cặp electron tự do => sp3
=> Tất cả đều có trạng thái lai hóa sp3.
2) SO2, NO2, CO2, SiO2, ClO2:
- SO2: 2 liên kết sigma, 1 cặp electron tự do => sp2
- NO2: 2 liên kết sigma, 1 electron độc thân => sp2
- CO2: 2 liên kết sigma, 0 cặp electron tự do => sp
- SiO2: Cấu trúc polime, mỗi Si liên kết với 4 O => sp3
- ClO2: 2 liên kết sigma, 2 cặp electron tự do => sp3.
=> Các phân tử có trạng thái lai hóa khác nhau.
3) CH4, SiF4, CH3Cl, CH2Cl2:
- CH4: 4 liên kết sigma, 0 cặp electron tự do => sp3
- SiF4: 4 liên kết sigma, 0 cặp electron tự do => sp3
- CH3Cl: 4 liên kết sigma, 0 cặp electron tự do => sp3
- CH2Cl2: 4 liên kết sigma, 0 cặp electron tự do => sp3
=> Tất cả đều có trạng thái lai hóa sp3.
4) CH4, NH3, PCl3, H2O, NF3:
- CH4: 4 liên kết sigma, 0 cặp electron tự do => sp3
- NH3: 3 liên kết sigma, 1 cặp electron tự do => sp3
- PCl3: 3 liên kết sigma, 1 cặp electron tự do => sp3
- H2O: 2 liên kết sigma, 2 cặp electron tự do => sp3
- NF3: 3 liên kết sigma, 1 cặp electron tự do => sp3
=> Tất cả đều có trạng thái lai hóa sp3.
Vậy, nhóm 1, 3, 4 có các phân tử và ion có trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm giống nhau.
1) CH4, SiH4, CCl4, NH4+, SO42-:
- CH4: 4 liên kết sigma, 0 cặp electron tự do => sp3
- SiH4: 4 liên kết sigma, 0 cặp electron tự do => sp3
- CCl4: 4 liên kết sigma, 0 cặp electron tự do => sp3
- NH4+: 4 liên kết sigma, 0 cặp electron tự do => sp3
- SO42-: 4 liên kết sigma, 0 cặp electron tự do => sp3
=> Tất cả đều có trạng thái lai hóa sp3.
2) SO2, NO2, CO2, SiO2, ClO2:
- SO2: 2 liên kết sigma, 1 cặp electron tự do => sp2
- NO2: 2 liên kết sigma, 1 electron độc thân => sp2
- CO2: 2 liên kết sigma, 0 cặp electron tự do => sp
- SiO2: Cấu trúc polime, mỗi Si liên kết với 4 O => sp3
- ClO2: 2 liên kết sigma, 2 cặp electron tự do => sp3.
=> Các phân tử có trạng thái lai hóa khác nhau.
3) CH4, SiF4, CH3Cl, CH2Cl2:
- CH4: 4 liên kết sigma, 0 cặp electron tự do => sp3
- SiF4: 4 liên kết sigma, 0 cặp electron tự do => sp3
- CH3Cl: 4 liên kết sigma, 0 cặp electron tự do => sp3
- CH2Cl2: 4 liên kết sigma, 0 cặp electron tự do => sp3
=> Tất cả đều có trạng thái lai hóa sp3.
4) CH4, NH3, PCl3, H2O, NF3:
- CH4: 4 liên kết sigma, 0 cặp electron tự do => sp3
- NH3: 3 liên kết sigma, 1 cặp electron tự do => sp3
- PCl3: 3 liên kết sigma, 1 cặp electron tự do => sp3
- H2O: 2 liên kết sigma, 2 cặp electron tự do => sp3
- NF3: 3 liên kết sigma, 1 cặp electron tự do => sp3
=> Tất cả đều có trạng thái lai hóa sp3.
Vậy, nhóm 1, 3, 4 có các phân tử và ion có trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm giống nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Orbital 1s có dạng hình cầu có nghĩa là xác suất tìm thấy electron này là như nhau ở mọi hướng trong không gian xung quanh hạt nhân.
* Phương án A sai: Khoảng cách của electron đến hạt nhân không cố định, mà có một sự phân bố xác suất.
* Phương án B đúng: Orbital 1s có tính đối xứng cầu, tức là xác suất tìm thấy electron như nhau theo mọi hướng.
* Phương án C sai: Electron không chỉ di chuyển bên trong khối cầu, mà có thể ở bất kỳ đâu trong không gian, nhưng xác suất tập trung chủ yếu bên trong khối cầu.
* Phương án D sai: Electron không chỉ di chuyển trên bề mặt khối cầu, mà ở khắp mọi nơi trong không gian xung quanh hạt nhân.
* Phương án A sai: Khoảng cách của electron đến hạt nhân không cố định, mà có một sự phân bố xác suất.
* Phương án B đúng: Orbital 1s có tính đối xứng cầu, tức là xác suất tìm thấy electron như nhau theo mọi hướng.
* Phương án C sai: Electron không chỉ di chuyển bên trong khối cầu, mà có thể ở bất kỳ đâu trong không gian, nhưng xác suất tập trung chủ yếu bên trong khối cầu.
* Phương án D sai: Electron không chỉ di chuyển trên bề mặt khối cầu, mà ở khắp mọi nơi trong không gian xung quanh hạt nhân.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ion X2+ có cấu hình electron là 3d5, nghĩa là nguyên tử X đã mất đi 2 electron. Để tìm cấu hình electron của nguyên tử X, ta cần thêm 2 electron trở lại. Vì X thuộc nhóm d, electron sẽ được thêm vào lớp 4s trước khi điền tiếp vào lớp 3d. Vậy, cấu hình electron của X là [Ar] 3d5 4s2. Electron cuối cùng được thêm vào có các số lượng tử: n = 4 (lớp), l = 0 (phân lớp s), ml = 0 (vì l = 0), và ms = +1/2 (spin up).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng