Cấu hình electron của S (Z = 16). 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4. Cho biết hàm sóng ),,,(smmlnx xác định electron cuối cùng đặc trưng cho nguyên tử S là;
Đáp án đúng: D
Electron cuối cùng của S có cấu hình 3p4. Các số lượng tử đặc trưng cho electron này là: n = 3 (lớp thứ 3) l = 1 (phân lớp p) ml = -1, 0, hoặc +1 (do l = 1, có 3 orbital p: px, py, pz, ta chọn ml = +1) ms = +1/2 hoặc -1/2 (spin, ta chọn +1/2) Vậy, hàm sóng mô tả electron cuối cùng là (3, 1, +1, +1/2). Đáp án A và D giống nhau và đều đúng.
Câu hỏi liên quan
- Chu kỳ: Số lớp electron. Cr có 4 lớp electron nên thuộc chu kỳ 4.
- Phân nhóm: Do electron cuối cùng điền vào phân lớp d, Cr là một nguyên tố d. Để xác định phân nhóm, ta cộng số electron ở lớp ngoài cùng (4s) và phân lớp d gần lớp ngoài cùng nhất (3d): 1 + 5 = 6. Vậy Cr thuộc phân nhóm VIB.
Trong cùng một nhóm (cột) của bảng tuần hoàn, bán kính ion tăng khi đi từ trên xuống dưới do số lớp electron tăng.
Dựa vào các yếu tố trên, ta có thể sắp xếp bán kính ion tăng dần như sau:
Li⁺ < Na⁺ < K⁺ (cùng nhóm IA, bán kính tăng dần từ Li đến K)
Cl⁻ < Br⁻ < I⁻ (cùng nhóm VIIA, bán kính tăng dần từ Cl đến I)
Ion âm lớn hơn ion dương có cùng chu kỳ.
Vậy nên, thứ tự đúng là: Li⁺ < Na⁺ < K⁺ < Cl⁻ < Br⁻ < I⁻
Phương án A sai vì áp suất hơi bão hòa của dung môi trong dung dịch tỷ lệ thuận với phần mol của dung môi, không phải chất tan.
Phương án B sai vì độ giảm tương đối áp suất hơi bão hòa của dung môi trong dung dịch bằng phần mol của chất tan, không phải dung môi.
Phương án C đúng. Theo định luật Raoult, áp suất hơi bão hòa của dung môi trong dung dịch luôn nhỏ hơn áp suất hơi bão hòa của dung môi tinh khiết ở cùng nhiệt độ. Chất tan không bay hơi làm giảm áp suất hơi của dung môi.
Phương án D sai vì áp suất hơi bão hòa của dung dịch loãng phân tử chỉ phụ thuộc vào nồng độ mol của chất tan, không phụ thuộc vào bản chất của chất tan. Đây là một tính chất nghiệm số.
Vậy, đáp án đúng là C.
Xét phản ứng: MnO2 + 2Cl- + 4H+ → Mn2+ + Cl2 + 2H2O
Ta có: E0 = φ0MnO2,H+/Mn2+ − φ0Cl2/2Cl− = 1,2 - 1,358 = -0,158 < 0
→ Phản ứng không tự xảy ra.
Để phản ứng xảy ra, cần tăng thế của cặp MnO2, H+/Mn2+ hoặc giảm thế của cặp Cl2/2Cl-. Vì thế điện cực của cặp MnO2, H+/Mn2+ không phụ thuộc vào nồng độ ion nên ta không thể tác động vào cặp này.
Thế điện cực của cặp Cl2/2Cl- được tính theo phương trình Nernst:
φ = φ0 + (0,0592/n)*lg( [chất oxi hóa]/[chất khử] ) = φ0 + (0,0592/2)*lg(P(Cl2)/[Cl-]2 )
→ Để giảm thế của cặp Cl2/2Cl- cần giảm nồng độ ion Cl-, tức là thêm NaOH để trung hòa H+, làm giảm nồng độ Cl- (do cân bằng HCl phân ly ra Cl-).
1. Trạng thái vật chất: Chất khí có entropi lớn hơn chất lỏng, chất lỏng lớn hơn chất rắn.
2. Khối lượng mol: Khối lượng mol càng lớn, entropi càng lớn.
3. Độ phức tạp của phân tử: Phân tử càng phức tạp (nhiều nguyên tử hơn) thì entropi càng lớn.
Phân tích từng cặp chất:
* (1) 20Ca(r) và 12Mg(r): Ca có khối lượng mol lớn hơn Mg, nên Ca có entropi lớn hơn.
* (2) H2O(k) và H2S(k): H2S có khối lượng mol lớn hơn H2O, nên H2S có entropi lớn hơn.
* (3) PCl3(k) và PCl5(k): PCl5 có số lượng nguyên tử nhiều hơn PCl3, nên PCl5 có entropi lớn hơn.
* (4) Cl2(k) và F2(k): Cl2 có khối lượng mol lớn hơn F2, nên Cl2 có entropi lớn hơn.
* (5) Br2(l) và I2(r): Ở đây có sự khác biệt về trạng thái. Br2 ở trạng thái lỏng, I2 ở trạng thái rắn. Tuy nhiên, I2 có khối lượng mol lớn hơn rất nhiều so với Br2, nên I2 có entropi lớn hơn. Nhưng đề bài yêu cầu so sánh Br2(l) và I2(r), theo lý thuyết chất lỏng có S lớn hơn chất rắn => Br2 > I2. Đây là một điểm không chính xác của đề bài. Theo như đề bài, cần sửa lại I2(k) thì mới chọn được đáp án phù hợp.
Dựa trên các phân tích trên, đáp án đúng nhất (dựa trên giả định I2 ở thể khí) là: Ca, H2S, PCl5, Cl2, I2. Tuy nhiên, do có sự không chính xác ở cặp chất thứ 5, nên đáp án chính xác nhất nếu sửa I2(k) là A.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.