Phương pháp thích hợp nhất để TĐG dây chuyền xay xát lúa gạo là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Phương pháp thích hợp nhất để thẩm định giá (TĐG) dây chuyền xay xát lúa gạo là phương pháp chi phí. Lý do là vì dây chuyền xay xát lúa gạo là một tổ hợp các máy móc, thiết bị, và công trình xây dựng. Phương pháp chi phí, đặc biệt là phương pháp chi phí tái tạo, sẽ xem xét chi phí để xây dựng hoặc mua mới một dây chuyền tương tự, sau đó điều chỉnh các hao mòn vật chất, hao mòn chức năng và hao mòn do yếu tố bên ngoài. Các phương pháp khác ít phù hợp hơn: phương pháp so sánh khó tìm được các giao dịch mua bán tương tự hoàn toàn, phương pháp vốn hóa thu nhập đòi hỏi phải có dòng tiền ổn định và dễ dự đoán, và kỹ thuật dòng tiền chiết khấu phức tạp và đòi hỏi nhiều dữ liệu đầu vào chi tiết mà có thể khó thu thập.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Diện tích sàn xây dựng: 2000m² * 50% * 10 tầng = 10000m²
Diện tích sàn thương phẩm: 10000m² * 75% = 7500m²
Doanh thu năm 2:
Diện tích bán: 7500m² * 30% = 2250m²
Tổng doanh thu: 2250m² * 10 triệu/m² = 22500 triệu
Thu vào cuối năm 2: 22500 triệu * 40% = 9000 triệu
Thu vào cuối năm 3: 22500 triệu * 40% = 9000 triệu
Thu vào cuối năm 4: 22500 triệu * 20% = 4500 triệu
Doanh thu năm 3:
Diện tích bán: 7500m² * 30% = 2250m²
Tổng doanh thu: 2250m² * 11 triệu/m² = 24750 triệu
Thu vào cuối năm 3: 24750 triệu * 50% = 12375 triệu
Thu vào cuối năm 4: 24750 triệu * 50% = 12375 triệu
Doanh thu năm 4:
Diện tích bán: 7500m² * 40% = 3000m²
Tổng doanh thu: 3000m² * 12 triệu/m² = 36000 triệu
Thu vào cuối năm 4: 36000 triệu
Tổng doanh thu thu vào:
Cuối năm 2: 9000 triệu
Cuối năm 3: 9000 triệu + 12375 triệu = 21375 triệu
Cuối năm 4: 4500 triệu + 12375 triệu + 36000 triệu = 52875 triệu
Chiết khấu về năm 0:
Năm 2: 9000 / (1+0.16)^2 = 6681.32 triệu
Năm 3: 21375 / (1+0.16)^3 = 13621.18 triệu
Năm 4: 52875 / (1+0.16)^4 = 29302.68 triệu
Tổng doanh thu chiết khấu về năm 0: 6681.32 + 13621.18 + 29302.68 = 49605.18 triệu
Giá trị gần nhất là 49585.
Diện tích sàn thương phẩm: 10000m² * 75% = 7500m²
Doanh thu năm 2:
Diện tích bán: 7500m² * 30% = 2250m²
Tổng doanh thu: 2250m² * 10 triệu/m² = 22500 triệu
Thu vào cuối năm 2: 22500 triệu * 40% = 9000 triệu
Thu vào cuối năm 3: 22500 triệu * 40% = 9000 triệu
Thu vào cuối năm 4: 22500 triệu * 20% = 4500 triệu
Doanh thu năm 3:
Diện tích bán: 7500m² * 30% = 2250m²
Tổng doanh thu: 2250m² * 11 triệu/m² = 24750 triệu
Thu vào cuối năm 3: 24750 triệu * 50% = 12375 triệu
Thu vào cuối năm 4: 24750 triệu * 50% = 12375 triệu
Doanh thu năm 4:
Diện tích bán: 7500m² * 40% = 3000m²
Tổng doanh thu: 3000m² * 12 triệu/m² = 36000 triệu
Thu vào cuối năm 4: 36000 triệu
Tổng doanh thu thu vào:
Cuối năm 2: 9000 triệu
Cuối năm 3: 9000 triệu + 12375 triệu = 21375 triệu
Cuối năm 4: 4500 triệu + 12375 triệu + 36000 triệu = 52875 triệu
Chiết khấu về năm 0:
Năm 2: 9000 / (1+0.16)^2 = 6681.32 triệu
Năm 3: 21375 / (1+0.16)^3 = 13621.18 triệu
Năm 4: 52875 / (1+0.16)^4 = 29302.68 triệu
Tổng doanh thu chiết khấu về năm 0: 6681.32 + 13621.18 + 29302.68 = 49605.18 triệu
Giá trị gần nhất là 49585.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính dòng tiền thuần (NCF) cuối năm 2, ta cần xem xét các yếu tố sau:
1. Doanh thu: Bài toán không đề cập đến doanh thu, nên ta giả định doanh thu bằng 0.
2. Chi phí vận hành: 8 tỷ đồng/năm.
3. Khấu hao: 4 tỷ đồng/năm.
4. Thuế TNDN: 20%.
5. Vốn lưu động ròng: Chỉ ảnh hưởng đến năm đầu tiên và năm cuối cùng.
6. Giá trị thanh lý: Chỉ ảnh hưởng đến năm cuối cùng.
Công thức tính NCF:
NCF = (Doanh thu - Chi phí vận hành - Khấu hao) * (1 - Thuế suất) + Khấu hao
Trong năm 2:
NCF = (0 - 8 - 4) * (1 - 0.2) + 4
NCF = (-12) * 0.8 + 4
NCF = -9.6 + 4
NCF = -5.6 tỷ đồng = -5600 triệu đồng
Tuy nhiên, vì không có đáp án nào phù hợp với kết quả này, ta cần xem xét lại các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến NCF. Trong trường hợp này, bài toán không cung cấp đủ thông tin về doanh thu, do đó không thể tính chính xác NCF.
Vì vậy, đáp án đúng nhất là "D. Tất cả đáp án trên đều sai".
1. Doanh thu: Bài toán không đề cập đến doanh thu, nên ta giả định doanh thu bằng 0.
2. Chi phí vận hành: 8 tỷ đồng/năm.
3. Khấu hao: 4 tỷ đồng/năm.
4. Thuế TNDN: 20%.
5. Vốn lưu động ròng: Chỉ ảnh hưởng đến năm đầu tiên và năm cuối cùng.
6. Giá trị thanh lý: Chỉ ảnh hưởng đến năm cuối cùng.
Công thức tính NCF:
NCF = (Doanh thu - Chi phí vận hành - Khấu hao) * (1 - Thuế suất) + Khấu hao
Trong năm 2:
NCF = (0 - 8 - 4) * (1 - 0.2) + 4
NCF = (-12) * 0.8 + 4
NCF = -9.6 + 4
NCF = -5.6 tỷ đồng = -5600 triệu đồng
Tuy nhiên, vì không có đáp án nào phù hợp với kết quả này, ta cần xem xét lại các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến NCF. Trong trường hợp này, bài toán không cung cấp đủ thông tin về doanh thu, do đó không thể tính chính xác NCF.
Vì vậy, đáp án đúng nhất là "D. Tất cả đáp án trên đều sai".
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Dòng tiền vốn chủ sở hữu (FCFE) được tính bằng cách điều chỉnh dòng tiền tự do của doanh nghiệp (FCFF) để phản ánh các dòng tiền liên quan đến nợ và cổ tức ưu đãi. Công thức chính xác là: FCFF - Interest(1-t) – Principal Repay + New debt issues – Preferred Dividend, trong đó Interest(1-t) là chi phí lãi vay sau thuế, Principal Repay là khoản trả nợ gốc, New debt issues là phát hành nợ mới và Preferred Dividend là cổ tức ưu đãi.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính tỷ lệ tái đầu tư của dòng tiền vốn chủ sở hữu (FCFE), chúng ta cần xác định phần FCFE được tái đầu tư trở lại vào công ty. Công thức tính như sau:
1. Tính thu nhập ròng (Net Income): Revenue - Operating Expenses - Depreciation = Ebit
EBIT = 2000 - 1000 = 1000
EBT = EBIT - Interest = 1000 - 200 = 800
Net Income = EBT * (1 - t) = 800 * (1 - 0.2) = 800 * 0.8 = 640
2. Tính tổng đầu tư từ thu nhập ròng: Net Income - FCFE
640 - 300 = 340
3. Tính tỷ lệ tái đầu tư: (Net Income - FCFE) / Net Income
340 / 640 = 0.53125
4. Chuyển sang phần trăm: 0.53125 * 100 = 53.125% làm tròn 53,1%
Vậy, tỷ lệ tái đầu tư của dòng tiền vốn chủ sở hữu là 53,1%.
1. Tính thu nhập ròng (Net Income): Revenue - Operating Expenses - Depreciation = Ebit
EBIT = 2000 - 1000 = 1000
EBT = EBIT - Interest = 1000 - 200 = 800
Net Income = EBT * (1 - t) = 800 * (1 - 0.2) = 800 * 0.8 = 640
2. Tính tổng đầu tư từ thu nhập ròng: Net Income - FCFE
640 - 300 = 340
3. Tính tỷ lệ tái đầu tư: (Net Income - FCFE) / Net Income
340 / 640 = 0.53125
4. Chuyển sang phần trăm: 0.53125 * 100 = 53.125% làm tròn 53,1%
Vậy, tỷ lệ tái đầu tư của dòng tiền vốn chủ sở hữu là 53,1%.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính tỷ lệ tái đầu tư của dòng tiền tự do của doanh nghiệp, chúng ta cần xác định mức tái đầu tư và so sánh nó với dòng tiền tự do (FCFF). Trong trường hợp này, mức tái đầu tư là phần vốn được sử dụng để duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh.
Trước hết, ta tính thu nhập trước thuế (EBT): Revenue - Operating Expenses - D - Interest = 2000 - 1000 - 200 - 200 = 600
Tiếp theo, tính thu nhập sau thuế (Net Income): EBT * (1 - t) = 600 * (1 - 0.2) = 600 * 0.8 = 480
Sau đó, ta tính lại FCFF theo công thức: FCFF = Net Income + D + Interest*(1-t) = 480 + 200 + 200*(1-0.2) = 480 + 200 + 160 = 840
Tuy nhiên, đề bài đã cho FCFF = 300, vậy có sự khác biệt. Chúng ta sẽ tính toán phần tái đầu tư dựa vào FCFF đã cho.
Ta có công thức tính FCFF theo một cách khác: FCFF = (Revenue - Operating Expenses)*(1-t) + t*D - Investment in Fixed Capital - Investment in Working Capital. Trong trường hợp này, ta có thể hiểu rằng Investment in Fixed Capital + Investment in Working Capital chính là phần tái đầu tư.
Để tìm phần tái đầu tư, ta sử dụng công thức: Reinvestment = (Revenue - Operating Expenses)*(1-t) + t*D - FCFF = (2000-1000)*(1-0.2) + 0.2*200 - 300 = 1000*0.8 + 40 - 300 = 800 + 40 - 300 = 540
Cuối cùng, tỷ lệ tái đầu tư là: Reinvestment Rate = Reinvestment / FCFF = 540 / 300 = 1.8 hoặc 180%
Tuy nhiên, có vẻ như có một lỗi trong dữ liệu hoặc trong cách câu hỏi được đặt ra, vì tỷ lệ tái đầu tư tính ra lớn hơn 100%, điều này không hợp lý trong bối cảnh thông thường. Các đáp án được đưa ra cũng không phù hợp với kết quả tính toán này. Do đó, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho.
Vì không có đáp án đúng, không thể chọn một đáp án cụ thể.
Trước hết, ta tính thu nhập trước thuế (EBT): Revenue - Operating Expenses - D - Interest = 2000 - 1000 - 200 - 200 = 600
Tiếp theo, tính thu nhập sau thuế (Net Income): EBT * (1 - t) = 600 * (1 - 0.2) = 600 * 0.8 = 480
Sau đó, ta tính lại FCFF theo công thức: FCFF = Net Income + D + Interest*(1-t) = 480 + 200 + 200*(1-0.2) = 480 + 200 + 160 = 840
Tuy nhiên, đề bài đã cho FCFF = 300, vậy có sự khác biệt. Chúng ta sẽ tính toán phần tái đầu tư dựa vào FCFF đã cho.
Ta có công thức tính FCFF theo một cách khác: FCFF = (Revenue - Operating Expenses)*(1-t) + t*D - Investment in Fixed Capital - Investment in Working Capital. Trong trường hợp này, ta có thể hiểu rằng Investment in Fixed Capital + Investment in Working Capital chính là phần tái đầu tư.
Để tìm phần tái đầu tư, ta sử dụng công thức: Reinvestment = (Revenue - Operating Expenses)*(1-t) + t*D - FCFF = (2000-1000)*(1-0.2) + 0.2*200 - 300 = 1000*0.8 + 40 - 300 = 800 + 40 - 300 = 540
Cuối cùng, tỷ lệ tái đầu tư là: Reinvestment Rate = Reinvestment / FCFF = 540 / 300 = 1.8 hoặc 180%
Tuy nhiên, có vẻ như có một lỗi trong dữ liệu hoặc trong cách câu hỏi được đặt ra, vì tỷ lệ tái đầu tư tính ra lớn hơn 100%, điều này không hợp lý trong bối cảnh thông thường. Các đáp án được đưa ra cũng không phù hợp với kết quả tính toán này. Do đó, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho.
Vì không có đáp án đúng, không thể chọn một đáp án cụ thể.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 11:
Dòng thu nhập hoạt động ròng trong kỹ thuật dòng tiền chiết khấu máy móc thiết bị có thể là:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng