Phân xưởng An Bình sản xuất 2 loại sản phẩm A và B. Cả 2 loại sản phẩm đều qua 2 công đoạn sản xuất là chuẩn bị nguyên liệu và chế biến. Mỗi sản phẩm A cần có 5 giờ chuẩn bị và 3 giờ chế biến. Mỗi sản phẩm B cần có 7 giờ chuẩn bị và 2 giờ chế biến. Mỗi tuần, phân xưởng An Bình có sẵn 180 giờ chế biến và 300 giờ chuẩn bị nguyên liệu. Mỗi sản phẩm A và B có lợi nhuận lần lượt là \$30 và \$25. Mục tiêu của phân xưởng An Bình là phải xác định số lượng sản xuất mỗi loại sản phẩm A và B để đạt được tổng lợi nhuận cao nhất.
Bài toán này có bao nhiêu hàm ràng buộc nếu không tính ràng buộc biến không âm?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Bài toán quy hoạch tuyến tính này có hai ràng buộc chính dựa trên giới hạn về giờ chuẩn bị nguyên liệu và giờ chế biến. Ràng buộc về giờ chuẩn bị nguyên liệu: 5A + 7B <= 300. Ràng buộc về giờ chế biến: 3A + 2B <= 180. Vì vậy, có tổng cộng 2 hàm ràng buộc (không tính ràng buộc biến không âm).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi x là số sản phẩm A và y là số sản phẩm B. Bài toán trở thành bài toán quy hoạch tuyến tính sau:
Maximize z = 30x + 25y
Subject to:
5x + 7y <= 300 (Ràng buộc về giờ chuẩn bị)
3x + 2y <= 180 (Ràng buộc về giờ chế biến)
x >= 0, y >= 0
Để giải bài toán này, ta vẽ các đường thẳng tương ứng với các ràng buộc và tìm miền chấp nhận được. Sau đó, ta tìm các điểm cực biên của miền chấp nhận được và tính giá trị của hàm mục tiêu tại các điểm này.
Các điểm cực biên của miền chấp nhận được là:
(0, 0): z = 0
(0, 300/7) ≈ (0, 42.86): z = 25 * (300/7) ≈ 1071.43
(60, 0): z = 30 * 60 = 1800
Để tìm giao điểm của hai đường thẳng 5x + 7y = 300 và 3x + 2y = 180, ta giải hệ phương trình:
5x + 7y = 300
3x + 2y = 180
Nhân phương trình thứ nhất với 2 và phương trình thứ hai với 7, ta được:
10x + 14y = 600
21x + 14y = 1260
Trừ phương trình thứ nhất cho phương trình thứ hai, ta được:
11x = 660
x = 60
Thay x = 60 vào phương trình 3x + 2y = 180, ta được:
3 * 60 + 2y = 180
180 + 2y = 180
2y = 0
y = 0
Có vẻ như có một lỗi trong tính toán điểm giao. Ta giải lại hệ phương trình:
5x + 7y = 300 (1)
3x + 2y = 180 (2)
Nhân (1) với 2 và (2) với 7, ta có:
10x + 14y = 600
21x + 14y = 1260
Lấy pt dưới trừ pt trên: 11x = 660 => x = 60
Thay x = 60 vào (2): 3*60 + 2y = 180 => 180 + 2y = 180 => y = 0
Vậy giao điểm của 2 đường thẳng là (60, 0), ta cần tìm điểm giao khác.
Nhân (1) với 3 và (2) với 5:
15x + 21y = 900
15x + 10y = 900
=> 11y = 0 => y = 0 => x = 60
Ta cần xem lại ràng buộc.
Nếu y = 0 thì x = 60, z = 30*60 + 25*0 = 1800
Nếu x = 0 thì y = 300/7, z = 30*0 + 25*300/7 = 7500/7 ~ 1071.43
Xét x = 40: 5*40 + 7y = 300 => 7y = 100 => y = 100/7 ~ 14.29
3*40 + 2y = 180 => 2y = 60 => y = 30, không thỏa mãn.
Thử x=50. 5*50 + 7y = 300 => 7y = 50 => y = 50/7 ~ 7.14
3*50 + 2y = 180 => 2y = 30 => y = 15, không thỏa mãn.
Xét các điểm nguyên lân cận, ta có x=46 và y=8. Ta có:
5*46 + 7*8 = 230+56 = 286 <= 300
3*46 + 2*8 = 138 + 16 = 154 <= 180
z = 30*46 + 25*8 = 1380 + 200 = 1580
Xét x=44 và y = 11:
5x + 7y = 5*44 + 7*11 = 220 + 77 = 297 <= 300
3x + 2y = 3*44 + 2*11 = 132 + 22 = 154 <= 180
z = 30*44 + 25*11 = 1320 + 275 = 1595
Xét x = 42 và y = 14:
5x + 7y = 5*42 + 7*14 = 210 + 98 = 308 > 300 -> Loại
Điểm (60,0) cho lợi nhuận 1800. Vì vậy, đáp án đúng là 1800.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tìm lợi nhuận lớn nhất mà công ty có thể đạt được, ta cần tính giá trị kỳ vọng (Expected Value - EV) cho từng phương án và chọn phương án có EV cao nhất.
1. **Làm thêm giờ:**
EV = (0.25 * 600) + (0.4 * 800) + (0.35 * 1000) = 150 + 320 + 350 = 820
2. **Tuyển thêm người:**
EV = (0.25 * 400) + (0.4 * 600) + (0.35 * 1100) = 100 + 240 + 385 = 725
3. **Làm ca 2:**
EV = (0.25 * 0) + (0.4 * 300) + (0.35 * 2100) = 0 + 120 + 735 = 855
So sánh giá trị kỳ vọng của ba phương án, ta thấy phương án "Làm ca 2" có giá trị kỳ vọng cao nhất là 855.
Vậy, lợi nhuận lớn nhất mà công ty có thể đạt được là 855$.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để giải bài toán này, ta cần tính giá trị kỳ vọng (Expected Value - EV) cho từng lựa chọn (mở cửa hàng lớn, mở cửa hàng nhỏ, không mở cửa hàng) khi không nghiên cứu thị trường.
* **Mở cửa hàng lớn:**
* EV = (Xác suất thị trường lạc quan * Lợi nhuận khi thị trường lạc quan) + (Xác suất thị trường bi quan * Lợi nhuận khi thị trường bi quan)
* EV = (0.5 * 600 triệu) + (0.5 * -300 triệu) = 300 triệu - 150 triệu = 150 triệu
* **Mở cửa hàng nhỏ:**
* EV = (Xác suất thị trường lạc quan * Lợi nhuận khi thị trường lạc quan) + (Xác suất thị trường bi quan * Lợi nhuận khi thị trường bi quan)
* EV = (0.5 * 300 triệu) + (0.5 * -100 triệu) = 150 triệu - 50 triệu = 100 triệu
* **Không mở cửa hàng:**
* EV = 0 triệu
So sánh các giá trị kỳ vọng: 150 triệu (lớn) > 100 triệu (nhỏ) > 0 triệu (không mở).
Vậy, trong trường hợp không nghiên cứu thị trường, doanh nghiệp nên mở cửa hàng kinh doanh với quy mô lớn để tối đa hóa giá trị kỳ vọng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tiêu chuẩn Minimax là tiêu chuẩn lựa chọn phương án sao cho chi phí lớn nhất trong các trạng thái tự nhiên là nhỏ nhất.
Bước 1: Xác định chi phí lớn nhất của từng phương án:
- Phương án A: Max(26, 20, 29) = 29
- Phương án B: Max(27, 12, 22) = 27
- Phương án C: Max(12, 20, 30) = 30
- Phương án D: Max(14, 18, 28) = 28
Bước 2: Tìm giá trị nhỏ nhất trong các chi phí lớn nhất vừa tìm được: Min(29, 27, 30, 28) = 27
Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu "Giá trị so sánh của phương án A theo tiêu chuẩn Minimax". Giá trị này chính là chi phí lớn nhất của phương án A, tức là 29.
Có vẻ như không có đáp án đúng trong các lựa chọn được đưa ra. Các đáp án đều nhỏ hơn 29, trong khi giá trị so sánh theo tiêu chuẩn Minimax của phương án A phải là chi phí lớn nhất mà phương án A phải chịu, là 29. Vì vậy, không có đáp án nào đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này theo tiêu chuẩn Hurwicz, ta cần tính giá trị Hurwicz cho mỗi phương án và chọn phương án có giá trị Hurwicz nhỏ nhất (vì đây là bảng chi phí). Giá trị Hurwicz được tính bằng công thức: H(A) = alpha * min(A) + (1 - alpha) * max(A) với alpha = 0.7
Phương án A:
H(A) = 0.7 * min(26, 20, 29) + 0.3 * max(26, 20, 29) = 0.7 * 20 + 0.3 * 29 = 14 + 8.7 = 22.7
Phương án B:
H(B) = 0.7 * min(27, 12, 22) + 0.3 * max(27, 12, 22) = 0.7 * 12 + 0.3 * 27 = 8.4 + 8.1 = 16.5
Phương án C:
H(C) = 0.7 * min(12, 20, 30) + 0.3 * max(12, 20, 30) = 0.7 * 12 + 0.3 * 30 = 8.4 + 9 = 17.4
Phương án D:
H(D) = 0.7 * min(14, 18, 28) + 0.3 * max(14, 18, 28) = 0.7 * 14 + 0.3 * 28 = 9.8 + 8.4 = 18.2
So sánh các giá trị Hurwicz, ta thấy phương án B có giá trị nhỏ nhất (16.5). Do đó, theo tiêu chuẩn Hurwicz, phương án được chọn là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng