Phân xưởng A sản xuất 2 loại sản phẩm: máy quạt trần và máy quạt bàn. 2 công đoạn sản xuất quan trọng để làm ra các sản phẩm này là công đoạn đi dây và công đoạn lắp ráp. Mỗi máy quạt trần cần có 3 giờ đi dây và 2 giờ lắp ráp. Mỗi máy quạt bàn cần có 2 giờ đi dây và 1 giờ lắp ráp. Trong 1 tuần làm việc, xưởng A có 240 giờ đi dây và 140 giờ lắp ráp. Mỗi máy quạt trần làm ra sẽ có lợi nhuận là \$25 và mỗi quạt bàn làm ra tạo lợi nhuận là \$15. Xưởng nên sản xuất bao nhiêu máy quạt trần và quạt bàn để có lợi nhuận lớn nhất. Đặt T là số quạt trần, B là số quạt bàn cần sản xuất.
Phương án nào sau đây là đỉnh của miền nghiệm
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Ta có hệ bất phương trình:
3T + 2B <= 240
2T + B <= 140
T >= 0
B >= 0
Từ đó ta suy ra các đỉnh của miền nghiệm là: (0,0); (0,120); (70,0); (40,60). Chỉ có (70,0) là đáp án trong các phương án.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đề bài cho biết mỗi máy tính Anpha cần 4 giờ hoàn thiện và mỗi máy tính Beta cần 2 giờ hoàn thiện. Tổng số giờ hoàn thiện trong một tuần là 200 giờ. Vậy, ràng buộc về số giờ hoàn thiện là 4A + 2B ≤ 200.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Việc xác định chi phí phát sinh của từng công việc theo đơn vị thời gian là bước thứ ba trong quy trình lập kế hoạch ngân sách cho dự án. Các bước thường bao gồm: 1. Xác định các công việc cần thiết, 2. Ước tính nguồn lực cần thiết cho mỗi công việc, 3. Xác định chi phí theo đơn vị thời gian, 4. Tổng hợp chi phí và phân bổ ngân sách.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để xác định chi phí thực tế so với kế hoạch, ta cần tính giá trị kế hoạch đã thực hiện (Earned Value - EV) và so sánh với chi phí thực tế (Actual Cost - AC). EV được tính bằng cách lấy phần trăm hoàn thành của mỗi công việc nhân với tổng chi phí dự kiến cho công việc đó, sau đó cộng tổng lại.
EV = (22.000 * 100%) + (30.000 * 100%) + (26.000 * 100%) + (48.000 * 100%) + (56.000 * 50%) + (30.000 * 60%) + (80.000 * 15%) + (16.000 * 10%)
EV = 22.000 + 30.000 + 26.000 + 48.000 + 28.000 + 18.000 + 12.000 + 1.600 = 185.600$
Tổng chi phí thực tế (AC) đã cho là 212.000$.
Để so sánh, ta tính Cost Variance (CV) = EV - AC = 185.600 - 212.000 = -26.400$.
Đề bài lại cho tổng chi phí thực tế đã chi theo bảng là 174.000$. Vậy chi phí thực tế phải là 174.000 + (212.000 - 174.000) = 212.000$. Đề bài đang gây nhiễu thông tin.
Chi phí dự kiến là 308.000, nhưng đến tuần 8 chỉ có 185.600 là giá trị công việc đã hoàn thành.
Vậy chi phí thực tế đã chi nhiều hơn kế hoạch là: 212.000 - 185.600 = 26.400$
Các đáp án không chính xác.
Tuy nhiên, nếu ta tính theo cách khác và dựa vào thông tin tổng chi phí phát sinh cho đến hết tuần thứ 8 là $212.600, thì EV = 185.600
Cost Variance (CV) = EV - AC = 185.600 - 212.000 = -26.400. Vậy chi phí thực tế nhiều hơn kế hoạch 26.400.
Nhưng nếu ta bỏ qua thông tin $212.000 và dùng $174.000 trong bảng thì: 185.600 - 174.000 = 11.600. Vậy chi phí thực tế ít hơn kế hoạch 11.600
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thông số m (thời gian thường gặp) là thời gian thực hiện công việc theo kinh nghiệm, theo thực tiễn khảo sát. Các thông số a (thời gian lạc quan) và b (thời gian bi quan) là các ước tính về thời gian tốt nhất và xấu nhất có thể xảy ra, chứ không phải là thời gian thực tế dựa trên kinh nghiệm.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá trị theo tiêu chuẩn Minimax (hay Maximin) là giá trị tốt nhất trong số các giá trị tồi tệ nhất của mỗi phương án.
* **Dự án A:** Giá trị tồi tệ nhất là -5,000.
* **Dự án B:** Giá trị tồi tệ nhất là 15,000.
* **Dự án C:** Giá trị tồi tệ nhất là -90,000.
Vậy, giá trị so sánh của phương án "Dự án B" theo tiêu chuẩn Minimax là 15,000. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với giá trị này. Có vẻ như câu hỏi đang yêu cầu tính giá trị Maximin *tối đa*. Giá trị Maximin của dự án B là 15,000. Các đáp án đưa ra không phản ánh giá trị này hoặc một phép tính liên quan trực tiếp nào từ thông tin trong bảng. Do đó, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho. Có lẽ có một sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc các đáp án.
**Lưu ý:** Vì không có đáp án đúng, tôi sẽ đánh dấu một đáp án gần đúng nhất để tuân thủ yêu cầu trả lời đầy đủ, nhưng cần lưu ý rằng đáp án này không chính xác theo lý thuyết Minimax/Maximin thông thường.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng