Ô tô so sánh được bán cách đây 6 tháng với giá là 900 triệu đồng. 3 tháng sau, giá ô tô giảm 10% so với thời điểm bán và tại thời điểm thẩm định, giá ô tô tăng thêm 20% so với 3 tháng trước đó. Mức điều chỉnh cho yếu tố biến động thị trường của tài sản so sánh là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Giá ô tô sau khi giảm 10%: 900 triệu * (1 - 10%) = 810 triệu.
Giá ô tô tại thời điểm thẩm định (tăng 20% so với 3 tháng trước): 810 triệu * (1 + 20%) = 972 triệu.
Mức điều chỉnh biến động thị trường: 972 triệu - 900 triệu = 72 triệu đồng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá bán của ô tô là 900 triệu đồng (chưa bao gồm VAT). Thuế GTGT là 10%, do đó giá đã bao gồm VAT là 900 + (900 * 10%) = 990 triệu đồng.
Giá trị nội thất tặng kèm là 90 triệu đồng, lệ phí trước bạ là 10% giá trị nội thất, tức là 90 * 10% = 9 triệu đồng. Tổng giá trị tặng kèm là 90 + 9 = 99 triệu đồng.
Vì câu hỏi yêu cầu điều chỉnh giá do yếu tố tặng kèm, ta cần loại bỏ giá trị này khỏi giá bán ban đầu (chưa VAT). Vậy giá sau điều chỉnh là 900 - 90 = 810 triệu đồng.
Vậy đáp án đúng là 810 triệu đồng
Giá trị nội thất tặng kèm là 90 triệu đồng, lệ phí trước bạ là 10% giá trị nội thất, tức là 90 * 10% = 9 triệu đồng. Tổng giá trị tặng kèm là 90 + 9 = 99 triệu đồng.
Vì câu hỏi yêu cầu điều chỉnh giá do yếu tố tặng kèm, ta cần loại bỏ giá trị này khỏi giá bán ban đầu (chưa VAT). Vậy giá sau điều chỉnh là 900 - 90 = 810 triệu đồng.
Vậy đáp án đúng là 810 triệu đồng
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chỉ số P/E (Price-to-Earnings ratio) là tỷ lệ giữa giá cổ phiếu (Price) và thu nhập trên mỗi cổ phiếu (Earnings per share - EPS). Trong trường hợp này, ta có thu nhập sau thuế của doanh nghiệp là 100 tỷ đồng và P/E của các doanh nghiệp tương đương là 9, 10, 11. Để ước tính giá trị doanh nghiệp, ta sử dụng công thức: Giá trị doanh nghiệp = Thu nhập sau thuế * P/E.
Vì có 3 chỉ số P/E khác nhau, ta có thể tính giá trị doanh nghiệp dựa trên từng chỉ số, hoặc lấy trung bình. Nếu lấy P/E trung bình là (9+10+11)/3 = 10, thì giá trị doanh nghiệp ước tính là 100 tỷ * 10 = 1.000 tỷ đồng. Do đó, đáp án B là đáp án hợp lý nhất.
Vì có 3 chỉ số P/E khác nhau, ta có thể tính giá trị doanh nghiệp dựa trên từng chỉ số, hoặc lấy trung bình. Nếu lấy P/E trung bình là (9+10+11)/3 = 10, thì giá trị doanh nghiệp ước tính là 100 tỷ * 10 = 1.000 tỷ đồng. Do đó, đáp án B là đáp án hợp lý nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần tính tỷ lệ điều chỉnh giá đất do vị trí hẻm của bất động sản so sánh.
1. Xác định đơn giá đất hẻm so với mặt tiền (trong phạm vi 100m): Đề bài cho biết đơn giá đất hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền < 100m bằng 50% đơn giá đất mặt tiền. Vậy, đơn giá đất hẻm (trong phạm vi 100m) = 50% * 100 triệu/m² = 50 triệu/m².
2. Tính mức giảm giá do khoảng cách từ 100m đến 500m: Bất động sản thẩm định cách mặt tiền 580m, vậy khoảng cách cần xét là từ 100m đến 500m (400m). Cứ mỗi 100m tăng thêm, đơn giá giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền < 100m. Vậy, mức giảm giá cho 400m là 4 * 10% = 40% so với 50 triệu/m².
3. Tính đơn giá đất sau khi giảm do khoảng cách từ 100m đến 500m: Đơn giá đất sau khi giảm 40% = 50 triệu/m² * (1 - 40%) = 50 triệu/m² * 0.6 = 30 triệu/m².
4. Tính đơn giá đất sau 500m: Cách mặt tiền > 500m, đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền < 100m. Vậy đơn giá đất sau 500m = 50% * 50 triệu/m² = 25 triệu/m².
5. Tính tỷ lệ điều chỉnh: Tỷ lệ điều chỉnh = (Đơn giá đất của bất động sản thẩm định - Đơn giá đất của bất động sản so sánh) / Đơn giá đất của bất động sản so sánh = (25 triệu/m² - 100 triệu/m²) / 100 triệu/m² = -75%.
Tuy nhiên, các đáp án không có giá trị -75%. Xem xét lại đề bài và cách tính:
* Bất động sản so sánh ở mặt tiền (100tr/m2)
* Bất động sản thẩm định ở hẻm và cách xa mặt tiền. Ta tính đơn giá của BĐS thẩm định theo các bước:
* Hẻm (trong phạm vi 100m): 50tr/m2
* Khoảng cách từ 100m đến 500m (400m): giảm 40% so với 50tr/m2 => 50tr * (1 - 0.4) = 30tr/m2
* Vì cách mặt tiền > 500m: đơn giá = 50% đơn giá đất cách mặt tiền < 100m => 0.5 * 50tr = 25tr/m2
Vì vậy, tỷ lệ điều chỉnh là (25 - 100) / 100 = -75%
Nhưng không có đáp án nào đúng, có lẽ đề bài hoặc các đáp án bị sai sót.
Vì vậy, ta chọn đáp án gần đúng nhất (A) dù không chính xác hoàn toàn.
1. Xác định đơn giá đất hẻm so với mặt tiền (trong phạm vi 100m): Đề bài cho biết đơn giá đất hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền < 100m bằng 50% đơn giá đất mặt tiền. Vậy, đơn giá đất hẻm (trong phạm vi 100m) = 50% * 100 triệu/m² = 50 triệu/m².
2. Tính mức giảm giá do khoảng cách từ 100m đến 500m: Bất động sản thẩm định cách mặt tiền 580m, vậy khoảng cách cần xét là từ 100m đến 500m (400m). Cứ mỗi 100m tăng thêm, đơn giá giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền < 100m. Vậy, mức giảm giá cho 400m là 4 * 10% = 40% so với 50 triệu/m².
3. Tính đơn giá đất sau khi giảm do khoảng cách từ 100m đến 500m: Đơn giá đất sau khi giảm 40% = 50 triệu/m² * (1 - 40%) = 50 triệu/m² * 0.6 = 30 triệu/m².
4. Tính đơn giá đất sau 500m: Cách mặt tiền > 500m, đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền < 100m. Vậy đơn giá đất sau 500m = 50% * 50 triệu/m² = 25 triệu/m².
5. Tính tỷ lệ điều chỉnh: Tỷ lệ điều chỉnh = (Đơn giá đất của bất động sản thẩm định - Đơn giá đất của bất động sản so sánh) / Đơn giá đất của bất động sản so sánh = (25 triệu/m² - 100 triệu/m²) / 100 triệu/m² = -75%.
Tuy nhiên, các đáp án không có giá trị -75%. Xem xét lại đề bài và cách tính:
* Bất động sản so sánh ở mặt tiền (100tr/m2)
* Bất động sản thẩm định ở hẻm và cách xa mặt tiền. Ta tính đơn giá của BĐS thẩm định theo các bước:
* Hẻm (trong phạm vi 100m): 50tr/m2
* Khoảng cách từ 100m đến 500m (400m): giảm 40% so với 50tr/m2 => 50tr * (1 - 0.4) = 30tr/m2
* Vì cách mặt tiền > 500m: đơn giá = 50% đơn giá đất cách mặt tiền < 100m => 0.5 * 50tr = 25tr/m2
Vì vậy, tỷ lệ điều chỉnh là (25 - 100) / 100 = -75%
Nhưng không có đáp án nào đúng, có lẽ đề bài hoặc các đáp án bị sai sót.
Vì vậy, ta chọn đáp án gần đúng nhất (A) dù không chính xác hoàn toàn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương pháp so sánh, hay còn gọi là phương pháp thị trường, được sử dụng để thẩm định giá các tài sản có giao dịch phổ biến trên thị trường. Phương pháp này dựa trên nguyên tắc so sánh tài sản cần thẩm định với các tài sản tương tự đã được giao dịch gần đây trên thị trường để ước tính giá trị. Khi có nhiều giao dịch tương tự, việc so sánh trở nên dễ dàng và chính xác hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này không cung cấp đủ thông tin để xác định tuổi đời vật lý còn lại của xe. Tuổi đời vật lý còn lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tình trạng xe, mức độ sử dụng, bảo dưỡng,... Do đó, không thể chọn một đáp án chính xác nếu không có thêm dữ liệu.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng